佛山* Buddha Mountain * Pḥt Sơn

Calgary Alberta Canada

[中文|ENGLISH]

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ | HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

KINH BỒ TT THIỆN GIỚI

Hn Dịch : Đời Tống nước Kế Tn Tam Tạng Php sư Cầu Na Bạt Ma

Việt Dịch : T kheo Thch Thiện Thng

-o0o-

QUYỂN THỨ NĂM

BỒ TT ĐỊA

PHẨM THỨ MƯỜI HAI

NHẪN NHỤC Đ (NHẪN NHỤC BA LA MẬT)

1.Thế no l Tnh Nhẫn của Bồ Tt?

-V sức tr tuệ, cho nn c thể kham chịu đầy dẫy những việc kh khăn.

Nhẫn tất cả!

Nhẫn tất cả!

Nhẫn tất cả!

V được tm từ v c sự thương xt.

2.Tất cả Nhẫn l g? -C hai: Xuất gia Tại gia. Xuất gia, tại gia đều c ba thứ:

Một l. C thể nhẫn chịu những việc đnh mắng của chng sanh.

Hai l. C thể kham nhẫn tất cả cc khổ.

Ba l. Nhẫn những ci vui về cc điều lnh.

Nhẫn những việc đnh mắng của chng sanh:

Lc Đại Bồ Tt bị chng sanh đnh mắng, tự nghĩ như vầy: Duyn do thn ti tạo cc nghiệp dữ, ngy nay tự chịu quả bo, th sao giận dỗi đối với người kia? Ti chẳng tm chi thứ phiền no ny. Nếu nay khng nhẫn về sau cng nhiều. Khng nhẫn nhục nổi. Gọi l ci nhẫn phiền no khổ sở. Thi bị thọ thn, cũng như c cc phiền no thế ny, chẳng phải l lỗi từ nơi chng sanh m chnh l lỗi vốn tự nơi ti. Nếu c việc dữ ti lại khng vui hay nếu khng nhẫn, ho ra chnh ti tự gy tạo lấy. Nếu tự gy tạo, lại sẽ tự mnh chịu lấy khổ đau. Nếu thn sẽ phải chịu khổ th nay sao lại khng nhẫn? Bực Thanh Văn, Duyn Gic mục đch tự lợi cn tu nhẫn nhục, huống g nay ti v muốn lợi ch tất cả chng sanh m chẳng nn nhẫn hay sao? Nếu ti khng nhẫn tức khng thể no đủ giới Bồ Tt, tu Tm Thnh đạo, được V thượng Bồ Đề.

Khi Đại Bồ Tt xt như vậy rồi. Tu năm đức nhẫn. Thế no l năm?

-Đối với kẻ on, người thn hay khng on thn, tu hạnh nhẫn nhục.

-Tu tập đức nhẫn đối với bực trn, bực vừa, bực dưới.

-Tu tập đức nhẫn đối với những cảnh chịu vui, chịu khổ hay chẳng khổ chẳng vui.

-Tu tập đức nhẫn đối với những người c phước, khng phước, chẳng phải c phước hay khng c phước.

-Tu tập đức nhẫn đối với tất cả những kẻ hung c.

Bồ Tt thnh tựu năm đức nhẫn trn bằng cch tu tập năm cch qun tưởng: 1. Tưởng chng sanh. 2. Tưởng php. 3. Tưởng v thường. 4. Tưởng khổ. 5. Tưởng khng ng, sở hữu của ng.

Khi Bồ Tt bị kẻ c đnh đập, lm thế no để tưởng kẻ c kia như l bạn thn?

Bồ Tt xt nghĩ như vầy: Từ thời qu khứ tri lăn mi mi trong vng sanh tử, khng chng sanh no chẳng l cha mẹ, thầy học, ha thượng hay b con thn thuộc đng knh của ti. Khi qun tưởng như thế, nghĩ on ght bị diệt, tưởng bạn thn tự đ pht sanh. Tưởng thn pht sanh, cho nn c thể tu đức nhẫn nhục. Lc ấy thnh tựu cch tưởng chng sanh.

-Tưởng php: Bồ Tt xt kỹ. Chng sanh gọi l php giới, l php hữu vi, l php hữu lậu. Nếu l php giới đối lại php giới, khng Ng, Ng sở, khng thọ mạng, sĩ phu. Vậy th ai đnh, ai giận?

Dng sức tr tuệ qun như vậy rồi l diệt ngay tưởng chng sanh, thnh tựu tưởng php.

-Tưởng v thường: Bồ Tt tư duy. Tất cả chng sanh, cc php hữu vi v php hữu lậu đều l v thường. Bởi v v thường, nn c ai l người mắng, kẻ nhận? Giả sử người mắng, người chịu đều l tạm thời dừng trụ. tức chẳng thể ni cc php v thường. Nếu đ l thường, vậy th ai mắng, ai l người chịu? Trong l chơn thường v l v thường đều khng cả hai, đều khng kẻ lm v người nhận chịu. Đng ra cn chẳng sanh tm c nhỏ, th lm g c kẻ đnh người mắng?

Do nghĩ như thế, Bồ Tt ph bỏ tưởng thường hằng v tu php qun v thường. Lun lun tu tập tưởng v thường, cho nn thnh tựu tm hay nhẫn nhục, thnh tựu tm nhẫn cho nn tu đạo Bồ Đề, mi đến khi chứng V thượng Bồ Đề.

-Bồ Tt lm sao tu tập tưởng Khổ?

Đại Bồ Tt qun st như sau: Nếu những chng sanh sống trong ci dục được đại tự tại, của cải dồi do v giu lớn như chuyển lun Thnh vương, th chng sanh ấy vẫn cn ba khổ huống g người khc. Ba khổ l g? Một l Khổ khổ. Hai l Hoại khổ. Ba l Hnh khổ. Xt về chng sanh c ba khổ ny, vậy ti chẳng nn sn hận lm g. Nếu ti nổi giận, lm sao c thể sẽ cứu ba khổ cho khắp chng sanh? Nếu ti nổi giận, chỉ lm lớn thm ba khổ m thi.

Khi qun như vậy, tưởng vui bị diệt, tưởng khổ php sinh. Bởi thường tu tập nhn duyn như thế, cho nn tu Tm thnh đạo, được V thượng Bồ Đề.

Bồ Tt lm sao tu qun khng Ng, sở hữu của ng?

-Bồ Tt qun kỹ: C những ngoại đạo ni rằng Bản ng l thường. Nếu ng l thường th chng sanh khng Ng.

V sao?

-Chng sanh l năm ấm. Năm ấm vốn v thường. Nếu đ khng Ng th lm g c ci thuộc về Ng? V vậy khng Ng v khng ng sở.

Đại Bồ Tt lại qun st như vầy Ng chnh l tm Bồ Đề. Khi Bồ Tt mới pht tm Bồ Đề, đối với chng sanh, Bồ Tt xem họ dường như con một. Đ chnh l sở hữu của Ng. Nếu đối với chng sanh m ti c tm giận dỗi bực tức, lm sao được gọi l c bản ng, sở hữu của ng? Nếu ti nui lớn lng giận, tức chẳng c thể độ thot tất cả chng sanh.

Khi khởi qun như vậy, Bồ Tt thnh tựu về đức Nhẫn nhục v thm lớn về tm v ng, sở hữu của ng. Được tưởng v ng, do nhn duyn ny tu Tm Thnh đạo, chứng V thượng Bồ Đề.

Thế no gọi l c thể kham nhẫn tất cả cc khổ?

Bấy giờ Bồ Tt khởi qun như sau:

Trong đời qu khứ, ta v tham đắm năm mn dục lạc, cho nn ta đ chịu đủ cc khổ. Cn tại gia th cầy cấy ruộng nương, trồng cy gieo giống chịu cực biết bao, khi th gần gủi vua cha, quan quyền, bun bn đổi chc, nhiều nỗi gian nan. Trong những lc ấy chịu nhiều khổ lớn nhưng no ch g. Ngy nay, v độ chng sanh m ti chịu khổ, rồi sẽ gặt hi nhiều sự lợi ch. Nếu ti sẽ được sự lợi ch lớn, th cũng nn nhận v lượng sự khổ.

Khi vị Bồ Tt khởi qun như trn, c thể kham nhẫn trước những ci khổ. Sự chịu khổ ấy gọi l Nhẫn tất cả.

Hết thảy sự khổ gồm c tm điều.

-Khổ về nương cậy.

-Khổ về thế php.

-Khổ về oai nghi.

-Khổ về nhiếp php.

-Khổ cầu xin.

-Khổ về tinh tấn.

-Khổ v lợi ch chng sanh.

-Khổ v lo liệu cng việc

-Khổ về nương cậy: (cn gọi l ci khổ về bốn điều nương ở - Tứ y trụ). Nếu một T kheo đ nhận bốn điều y trụ, xuất gia thọ giới, được mệnh danh l T kheo cụ - tc. Như được cht t o mặc thức ăn, mền nệm thuốc men m khng buồn khổ tm khng hối hận. Do tm thường qun sự khổ biến hoại, cho nn tu tập Tm mn thnh đạo, được V thượng Bồ Đề. Đy gọi l sự khổ nương cậy.

-Khổ về thế php: Gồm c chn điều:

Khổ v mong cầu chẳng được.

Khổ v chịu đựng tiếng xấu.

Khổ v đương đầu với những điều dữ.

Khổ v nhiều khổ chất chồng.

Khổ v mất mặt.

Khổ v hết sạch vật chất.

Khổ v tuổi tc gi nua.

Khổ v thn thể bệnh hoạn.

Khổ v chết chc.

Trn đy gọi l khổ về thế php.

Khi Bồ Tt chịu chn khổ ny, tm khng sanh buồn rầu hối hận, chẳng phế bỏ tm V thượng Bồ Đề. V chẳng hối hận nn tm Bồ Đề lun lun tăng trưởng. Tm Bồ Đề tăng, cho nn lại được V thượng Bồ Đề.

-Khổ về oai nghi: Oai nghi của thn c bốn: Đi, đứng, ngồi, nằm. Bồ Tt lc đi hoặc ngồi, ngy cũng như đm, thường thường chế ngự ci tm c nghiệp, nhẫn nại sự khổ lc đi, lc ngồi. Phi thời chẳng nằm, tri thời chẳng đứng. Nơi trong hoặc ngoi chỗ đứng ngồi như: giường, đất, cỏ, l.Nơi bốn chỗ ny vẫn thường nghĩđến cc việc cng dường Phật, Php, Tăng bảo, tn thn kinh php, thọ tr giới cấm, đem php v thượng tuyn ni rộng ri cho cc chng sanh, tư duy nghĩa chnh, như php an trụ, phn biệt php giới v tu Chỉ, Qun.

Khi vị Bồ Tt tu php như vậy, giả sử c gặp bao nhiu sự khổ đều vui kham nhận v nhẫn chịu đựngĐy mệnh danh l Khổ về oai nghi.

-Khổ về nhiếp php: Gồm c bảy điều:

Thn bỏ trang sức tốt đẹp.

Cạo bỏ ru tc

Mặc y cắt rọc

Chẳng tự do với việc đời, mạng sống ty thuộc người khc.

Xin ăn nui sống.

La nghề nghiệp mưu sinh, t muốn biết đủ.

Bỏ la thn thuộc, v năm thứ dục lạc.

Đy gọi l ci khổ nhiếp php.

-Khổ cầu xin: Những vật cung ứng cho cơ thể như o mặc uống ăn, phng nh, mền nệm, thuốc thang v.v. Tất cả đều ton nhờ vả người khc. Những lc khng được chẳng hề hiềm trch, những lc c được lại phải tri tc. Cứ vậy m sống cho đến trọn đời. Đ nn tất cả ci vui ngũ dục, cả đến ca nhạc, giỡn cười .v.vNhẫn những ci khổ như thế, gọi l sự khổ cầu xin.

-Khổ về tinh tấn: Đại Bồ Tt thường sing năng tinh tấn cng dường tam bảo, thọ tr, đọc tụng kinh php, luật, luận thuộc Bồ Tt tạng, bin chp, giải ni, ban ngy ban đm tư duy nghĩa l chẳng hề bỏ phế, gia cng tinh tấn tu tập thnh đạo. Do sự tinh tấn nn kham nhận cả cc thứ khổ cực. Như thế gọi l sự khổ tinh tấn.

-Khổ v lợi ch chng sanh: Như mười một điều lợi ch trong ngoi đ ni ở trước. Đy gọi l sự khổ lợi ch chng sanh (Mười một điều như đ ni ở phẩm Tr giới độ).

-Khổ v lo liệu cng việc: Như xng bt, nhuộm o, may v y phục, chng tăng sai khiến phục dịch mọi việc, cung cấp sư trưởng, lm việc cng dường như t, qut thp v.v. V php lnh m trọn khng thi nghĩ, v v thường đạo cho nn nhẫn nại hết cc sự khổ. Đy gọi l khổ v lo liệu cng việc.

Nhẫn những ci vui của cc điều lnh:

Về php nhẫn ny gồm c tm điều:

Nhẫn thọ cng đức của Phật, Php, Tăng. (3 điều), Nhẫn khng thể nghĩ bn của Phật, Bồ Tt (2 điều), Nhơn nhẫn, Quả nhn, Nhẫn của phương tiện hay kho.

Tnh Phật, Bồ Tt lại c hai nhẫn: Đức nhẫn cứu cnh. Nhẫn của tr tuệ thanh tịnh sng suốt. Đy gọi l php nhẫn.

3.Nhẫn kh khăn của Bồ Tt l như thế no? -Nhẫn kh khăn c ba:

Một l. V lượng chng sanh đnh mắng, Bồ Tt đều c thể nhẫn.

Hai l. Bồ Tt c đủ năng lực tự tại, dầu rằng c thể đnh mắng trả lại, nhưng vẫn nhẫn chịu, khng hề bo trả.

Ba l. Bồ Tt ở vo ging tộc ho qu, c thể nhẫn xuống lm hạng thấp hn.

4.Thế no gọi l Tự nhẫn tất cả?

-Bồ Tt nhẫn nhịn đối với tất cả kẻ on người thn hay khng phải on thn. Nhẫn với hạng thấp, hạng vừa, hạng cao. Như thế gọi l Tự nhẫn tất cả.

5.Nhẫn của người lnh: Đy c năm điều để biết cng đức thuộc về hạnh nhẫn:

Một l. Chẳng bị vướng mắc tm c, tm giận.

Hai l. Tm kh bị lm hư hỏng trở ngại.

Ba l. Tm khng buồn rầu.

Bốn l. Khi chết khng hối.

Năm l. Chết rồi thọ hưởng ci vui trời, người.

Bồ Tt xt biết Nhẫn nhục c cc cng đức như vậy, bn dạy chng sanh khiến họ tu nhẫn. Chỗ tu đức nhẫn của vị Bồ Tt cng được thm lớn, khen ngợi đức nhẫn, thấy người nhẫn nhục tn trọng cung knh, ca tụng lễ lạy. Trn đy gọi l Nhẫn của người lnh.

6.Nhẫn trong tất cả hạnh: Đại Bồ Tt thường quan st lỗi dữ của sự bất nhẫn. V sao gọi l quả bo xấu c? -V hay chịu bo trong ba đường c. Do sợ c đạo nn tu hạnh Nhẫn. Nhẫn v thương xt, nhẫn v lng Từ, v tm mềm mỏng, v thương mến chng sanh. Nhẫn v quyết cầu V thượng Bồ Đề. Nhẫn v đầy đủ Nhẫn nhục ba la mật. Nhẫn v xuất gia, v đầy đủ tnh, Nhẫn v muốn tu đức nhẫn trong v lượng đời. Nhẫn v được Tnh nhẫn, v được khng i, khng sn, v để thấy tnh php giới, v để thấy chng sanh giới. Nhẫn trong tất cả thời gian, nhẫn trong tất cả quốc độ, nhẫn trong tất cả tmNhư thế gọi l Nhẫn trong tất cả hạnh.

7.Nhẫn để trừ khử: Nếu c nhiều người ngho cng khốn khổ tm đến Bồ Tt xin những vật dng, lại c kẻ c, kẻ hủy giới cấm cũng theo hỏi xinNhằm ph c tm v tu đức nhẫn, Bồ Tt bố th cho người sự vui để ph ci khổ. Đy chnh gọi l Nhẫn để trừ khử.

8.Nhẫn tự lợi, lợi tha: Đối với những cảnh đi kht, nng lạnh, gi mưa, th dữBồ Tt kham nhẫn chịu đựng tất cả, khng tm bung lung, v thương chng sanh nn chịu khổ sống chết. Đại Bồ Tt được đức Nhẫn như vậy, nui lớn tất cả php lnh hiện tại, xa la phiền no, chuyển sang đời khc thu hoạch v lượng quả bo tốt lnh, c thể điều phục tm c của chng sanh. V chế ngự c tm cho nn khng bị mọi sự sai sử bởi cc phiền no. Hiện tại an vui, sau được quả lnh. Đy gọi l Nhẫn tự lợi, lợi tha.

9.Nhẫn vắng lặng: Bồ Tt nếu bị chng sanh hung c đnh đập mắng nhiếc, khng sanh c tm đối với kẻ đ, cũng khng hề để tưởng on hận, m khởi tưởng xem như bạn lnh.

Nếu khng c những người c như vậy, lm sao ta được tăng trưởng php lnh. Thấy kẻ mắng nhiếc nhỏ nhẹ xin lỗi. Tu lng Từ bi để c thể ph phiền no ci Dục.

Đầy đủ mười đức nhẫn nhục trn đy, Bồ Tt c thể tu tm Thnh đạo v được V thượng Bồ Đề.

PHẨM THỨ MƯỜI BA

TINH TẤN Đ(TINH TẤN BA LA MẬT)

1.Thế no l tnh tinh tấn của Đại Bồ Tt?

-Tnh tinh tấn l: Một lng chuyn cần, rng r tiến tới.

V nhiếp giữ php lnh. V lợi ch chng sanh. V lm cho chng sanh được đạo v thượng. V ph sự đin đảo. Do tnh tinh tấn nn được thiện nghiệp thuộc thn, miệng, .

2.Tất cả sự tinh tấn l g?

C hai tnh cch: Thế gian. Xuất thế gian.

Lại c hai thứ: Tại gia. Xuất gia.

Lại c ba thứ: Sự trang nghim. Nhiếp giữ php lnh. Lợi ch chng sanh.

Sự trang nghim l g?

-Khi Đại Bồ Tt mới pht đại tm chuyn cần tinh tấn trang nghim (tự thề nguyện rằng) Nếu như c thể lm cho một người được quả giải thot m v lượng kiếp ti phải ở địa ngục chịu khổ no lớn, chịu khổ lớn rồi, sau đ mới được V thượng Bồ Đề. Chứng Bồ đề rồi, cho đến c thể lm cho một người được quả giải thot, m ti phải chịu sự khổ địa ngục, dầu vậy tm ti vẫn khng thi nghĩ.

Đy gọi l sự trang nghim.

Bồ Tt đầy đủ trang nghim tinh tấn l hơn tất cả những cng đức của Thanh Văn, Duyn Gic khng sao tnh kể. Tại sao như vậy?

-V chịu khổ lớn để lm lợi ch tất cả chng sanh. Nếu v một người m chịu khổ lớn, cn được v lượng v bin cng đức, huống g lại v tất cả chng sanh?

Đy gọi l sự trang nghim tinh tấn nhiếp giữ php lnh của Đại Bồ Tt.

Thế no l nghĩa chuyn cần tinh tấn nhiếp giữ php lnh?

-Nếu v tu hnh Th ba la mật. Giới ba la mật. Nhẫn ba la mật. Tấn ba la mật. Thiền ba la mật. Bt nh ba la mật m chuyn tinh tấn, như thế được gọi l sự Bất động.

Tất cả m lầm, tất cả nghiệp c, tất cả t kiến, tất cả khổ no khng lm lay động, thế nn cũng gọi l sự kin cố, l sự trang nghim mạnh mẽ, v cn gọi l Biết khắp tất cả, v biết cc thuật thế, xuất thế gian. Cn được gọi l đầy đủ phương tiện, v lm nhn duyn tu đạo chơn thật. Cn gọi chơn thật, v được nghĩa thật. Cn gọi rộng ri, v trong tất cả thế gian, khng gian đều khng thi nghĩCn gọi điều phục, v sing tu tinh tấn khng sanh kiu mạn. Bảy việc như thế nui lớn php lnh, cho nn mạn danh l sự tinh tấn nhiếp giữ php lnh.

Bởi sing tu tấn, cho nn đầy đủ tinh tấn của su php ba la mật. Đối với sự th hướng Bồ Đề, n l nhn duyn gần gũi hơn hết, khng g trn nổi, khng g qua nổi. Bởi vậy Như Lai ni trong cc kinh: Ny A Nan Đ, sự sing tinh tấn mau được v thượng chnh đẳng, chnh gic.

V lợi ch chng sanh sing tu tinh tấn:

Gồm c mười một điều, như đ ni nơi phẩm Tr giới độ.

3.Tinh tấn kh khăn l g?

Bực Đại Bồ Tt khng tự tc tưởng đến y phục, khng tưởng đến những thức ăn, mền mệm khng nghĩ tưởng đến ci gọi l Ta, khng tưởng về php, khng tưởng về Đạo, khng tưởng Bồ Đề.

Đy cũng gọi l sự sing tinh tấn của Đại Bồ Tt, thế nn gọi l tinh tấn kh khăn. Trong tất cả thời gian, trong tất cả quốc độ, trong tất cả tm đều sing tinh tấn. Đ gọi l kh. Khng gấp, khng hưỡn, ngay đ vận dụng. Như thế gọi l tinh tấn kh khăn. Ci kh khăn của mọi sự tinh tấn c hai thứ nhn: Một l Từ Bi. Hai l Tr tuệ.

4.Tất cả tự tinh tấn l g? -Đy c bốn điều:

Một l. La cc php c.

Hai l. Tăng trưởng php lnh.

Ba l. Trau dồi sng sủa php lnh.

Bốn l. Tăng trưởng tr tuệ.

-La cc php c: Đại Bồ Tt sing tu tinh tấn, những c chưa sanh, sing tạo phương tiện khiến chẳng pht sanh.

-Tăng trưởng php lnh: Đ sanh php lnh, dng phương tiện kho lm cho thm rộng.

-Trao dồi sng sủa php lnh: Sing năng tu tập nhn duyn ba nghiệp thuộc thn, miệng, . Hết lng buộc niệm gn giữ php lnh.

-Tăng trưởng tr tuệ: Như sự tinh tấn học rộng nghe nhiều, tu tập Thiền định, lm cho tr tuệ của Đại Bồ Tt được tăng trưởng ln.

Trn đy gọi l Tất cả tự tinh tấn.

5.Tinh tấn của người lnh:

-Khi Bồ Tt v cầu thiện php m sing tinh tấn, giả sử đầu thn đều bị lửa đốt, chẳng lấy lm nng. Khi Đại Bồ Tt sing tu thiện php tinh tấn thực hnh, tự mnh cn chẳng cảm gic ci nng của lửa địa ngục huống lửa thế gian. Khi Đại Bồ Tt sing tu tinh tấn chẳng nhiều, chẳng t, vận dụng đều đặn. V kho điều phục nn sự tinh tấn cng được tăng trưởng. Tại sao vậy? V tm đ thanh tịnh. V chẳng thi nghĩ. V chẳng hối đổi. V được lợi ch khng bị đin đảo. V rốt ro c thể chứng V thượng Bồ Đề. Đy gọi l tinh tấn của người lnh.

6.Tinh tấn trong tất cả hạnh?

-Lun lun tinh tấn, dốc lng tinh tấn, sng suốt tinh tấn, chẳng ngớt tinh tấn, tinh tấn trang nghim, tinh tấn chịu khổ, tinh tấn khng lay chuyển, tinh tấn khng kể thời gian, tinh tấn khng hề thấy đủBồ tt thnh tựu những sự tinh tấn trong tất cả hạnh, được mệnh danh l Năng lực vĩđại. Thường sing tinh tấn tm an tr vo chỗ lnh vững chắc, trang nghim mi mi chẳng thi chẳng nghĩ, do đ chng được thiện php th thắng.

V muốn cho tm cng tinh tấn hơn, Đại Bồ Tt cầu V thượng Bồ Đề. V dốc một lng mong muốn tinh tấn, Đại Bồ Tt tăng trưởng Bồ Đề Tm v phương tiện tm. Sự sing tinh tấn của Đại Bồ Tt, cc thứ cấu bợn khng thể lm nhơ. Bồ Tt đem thn lm vật cng dường để mau thnh tựu V thượng Bồ Đề. Sự tinh tấn của Đại Bồ Tt l v thiện php, dầu lửa đốt đầu thn cũng khng cứu chữa. Do những điều ny Bồ Tt hơn hẳn tất cả Thanh Văn, Duyn Gic.

Đại Bồ Tt tinh tấn tm cầu, tinh tấn học hỏi phương thuật thế gian v php xuất thế. V tinh tấn học cho nn nhanh chng đạt được kết quả. Đy gọi l sự tinh tấn trong tất cả hạnh.

7.Tinh tấn tự lợi, lợi tha:

-C mười một điều như phẩm Tr giới đ ni (phẩm thứ mười một).

8.Tinh tấn để trừ khử?

-Như đ ni nơi phẩm Nhẫn Nhục độ.

9.Tinh tấn vắng lặng? -C mười điều:

Một l. Thch nghi.

Hai l. Tu tập.

Ba l. Chẳng động.

Bốn l. Giữ vững.

Năm l. Tất cả thời gian.

Su l. Duyn ba tướng.

Bảy l. Chẳng bỏ.

Tm l. Chẳng tn loạn.

Chn l. Chế ngự.

Mười l. Hướng đến Bồ Đề.

-Đại Bồ Tt nếu khởi cc phiền no, v để trừ bệnh, cho nn ty bệnh đối trị. Khi tham dục khởi, tu qun bất tịnh. Khi giận hờn khởi, tu qun từ bi. Tm si m khởi, qun mười hai nhn duyn. Tm tn loạn khởi tu qun sổ tức v qun Giới phn biệt để ph kiu mạn Như thế gọi l tinh tấn thch nghi.

-Sự tinh tấn của Bồ Tt chẳng phải về trước, chẳng phải về sau m v lượng đời thường được thnh tựu, gọi l tinh tấn tu tập.

-Bồ Tt tinh tấn sing năng tu tập như lc mới được. Đy mệnh danh l Tinh tấn chẳng động. Trong tất cả thời sing cần tinh tấn, gọi l chẳng động.

-Đại Bồ Tt thường gần gũi sư trưởng cc bậc tn tc để sing tu tập đa văn, quảng học, tư duy nghĩa l tu cc tam muội, tinh tấn thực hnh thuận sự nghe nhận. Đy gọi l Tinh tấn giữ vững.

-Đại Bồ Tt tm khng nghing ng, khi nn tu Chỉ th tu php Chỉ. Lc nn tu Qun liền tu php Qun, hoặc nn tu Xả th tu php Xả. Đy l tinh tấn trong tất cả thời gian.

-Đại Bồ Tt kho biết Định, Huệ, Xả. Lc no cũng đồng tu cả ba tướng. Khi nhập, trụ, xuất khng mất chnh niệm, hết lng tinh tấn. Đy gọi l tinh tấn duyn ba tướng.

-Bồ Tt nghe sự sing năng tinh tấn chẳng thể nghĩ bn của Phật, Bồ Tt, nghe điều ấy rồi tm khng xem thường, tm khng buồn rầu, khng cho vừa đủ. Đy gọi l tinh tấn chẳng bỏ.

-Đại Bồ Tt mỗi lc điều phục cc căn, điều phục cc thức, ăn uống vừa đủ, đầu đm cuối đm dẹp bỏ ngủ nghĩ, dốc lng chẳng loạn, chẳng để phng tng, nghim cẩn suy cứu, pht sức tinh tấn, sing tu nghĩa thật tm khng đin đảo, ty thuận đường tuNhư thế gọi l Tinh tấn chẳng tn loạn.

-Bồ Tt tinh tấn khng gấp, khng hưỡn. Sự nghiệp gầy dựng theo đ thực hnh. Đy gọi l tinh tấn chế ngự.

-Tất cả tinh tấn của Đại Bồ Tt đều đem hồi hướng v thượng Bồ Đề. Từ Tnh tinh tấn cho đến Tinh tấn vắng lặng của Bồ Tt đều v V thượng Bồ Đề. Đy gọi l Tinh tấn hướng đến Bồ Đề.

Bồ Tt qu khứ tu tr tinh tấn đều đem hồi hướng V thượng Bồ Đề.

Bồ Tt vị lai tu tr tinh tấn cũng đều hồi hướng V thượng Bồ Đề.

Bồ Tt hiện tại tm chẳng phng tng tu tr tinh tấn, cũng đồng hồi hướng v thượng Bồ Đề. Đy gọi l Tinh tấn hướng đến Bồ Đề.

PHẨM THỨ MƯỜI BỐN

THIỀN ĐỊNH Đ(THIỀN ĐỊNH BA LA MẬT)

1.Thế no l Tnh Thiền của Đại Bồ Tt?

-Bồ Tt hoặc nghe về Bồ Tt Tạng, hoặc tư duy nghĩa l cc thứ thiền định thế gian hay Thiền định xuất thế, Bồ Tt nghe rồi buộc tm một chỗ, ổn định tm tr, phn chia đẳng cấp để tu tập Đạo. Đy gọi l Tnh thiền.

2.Thế no l Tất cả Thiền?

-Tổng qut gồm c hai loại: Thiền thế gian v Thiền định xuất thế. Hai loại Thiền ny lại c ba trạng thi:

Một l. Nhập thiền hiện tại thọ vui.

Hai l. Nhập thiền thm lớn Bồ Đề.

Ba l. Nhập thiền lợi ch chng sanh.

-Hiện tại thọ vui l như thế no? -Đại Bồ Tt ph cc lưới nghi ngờ, thn tm vắng lặng tự cảm nhận được ci vui xa la, ph tm liu mạn của sự ring mnh, chẳng đắm Thiền vị, la tất cả tướng. Đy mệnh danh l Nhập thiền hiện tại thọ vui.

Nhập Thiền thm lớn Bồ Đề? -Thiền Định của Đại Bồ Tt c nhiều thứ duyn, khng thể nghĩ bn, khng thể tnh kể, khng c hạn lượng, thu nhiếp hết thẩy tnh của mười lực, được cc tam muội, những tam muội ny dầu cho tất cả Thanh Văn, Duyn Gic cn khng biết đến danh từ để gọi huống l c thể tu tập.

Những php thiền chung đại loại như l: Bt thắng xứ, Thập nhứt thiết xứ, Tứ v ngại tr, Nguyện tr, V trnh tr, Đảnh tr v.v..V đồng c php tăng trưởng như nhau, gọi l Nhập thiền thm lớn Bồ Đề.

-Nhập thiền lợi ch chng sanh? -C mười một điều như phẩm Tr giới đ ni.

Đại Bồ Tt tu đủ mười một điều thuộc về Thiền định, c thể gio ha chng sanh, ph khổ phiền no, tu tập php lnh v cc mn tam muội, tr tuệ, nghĩ ơn bo ơn, thường hay cứu vớt những sự đau khổ của cc chng sanh, c thể bố th những vật cần dng cho khắp tất cả, kho biết phương tiện, c thể chứa nui đệ tử, c thể lm cho đệ tử vng theo mnhNhững loại Thiền như vậy gọi l Tất cả Thiền.

3.Thiền kh khăn l g? -Gồm c ba sự.

Một l. Khi Bồ Tt nhập thiền cảm thọ niềm vui, hơn hẳn tất cả sự vui thế gian, cũng hơn sự vui xuất thế của Thanh Văn thừa. Nhưng v chng sanh Bồ Tt bỏ ci vui thiền định, chịu thn ci Dục.

Hai l. Đại Bồ Tt tu tập Thiền định, những mn tam muội được Bồ Tt tu, nhiều đến v lượng v bin v số, khng thể nghĩ bn, khng thể tnh kể. Tất cả Thanh Văn v Bch chi Phật đều khng thể no biết đến cảnh giới của Bồ Tt đ chứng nhập.

Ba l. Đại Bồ Tt nhờ nhn duyn thiền định m được chứng quả V thượng Bồ Đề. Đy gọi l Thiền kh khăn.

4.Tự thiền của tất cả?

C bốn trạng thi:

Chung một trạng thi gic qun.

Chung một trạng thi hoan hỷ.

Chung một trạng thi an lạc.

Chung một trạng thi xả ly.

V vậy gọi l Tự thiền của tất cả.

5.Thiền của người lnh?

C năm sự tương đồng:

-Chẳng i nhiễm.

-Cng c tm Từ.

-Cng c tm Bi.

-Cng c tm Hỷ.

-Cng c tm Xả.

Đy gọi l Thiền của người lnh.

Thiền trong tất cả hạnh? -C 13 điều:

-V k đng mức

-Thần tc

-Hướng đến Chỉ

-Hướng đến Qun

-Tự lợi

-Lợi tha

-Được cng đức của thiền l năm thần thng

-Nhn duyn lời lẽ

-Nhn duyn nghĩa l

-Nhn duyn về tướng Chỉ

-Nhn duyn về tướng Qun

-Nhn duyn thọ hạnh an vui hiện tại

Đy gọi l Thiền trong tất cả hạnh.

7.Thiền Trừ khử? -C tm điều:

Một l. Khi Bồ Tt nhập thiền, c thể trừ những nỗi khổ tham độc cho cc chng sanh. Những khổ độc như: gi mạnh, mưa đ, bệnh nng, bị quỷ m nhập. Đy gọi l Thiền.

Hai l. Bồ Tt nhập định, c thể trừ diệt cc khổ bốn đại khng được điều ha nơi thn chng sanh. Mệnh danh l thiền.

Ba l. Hoặc khi nhập định, c thể rưới mưa cứu vn đi km v nắng hạn lu ngy.

Bốn l. Hoặc khi nhập định, c thể lm cho chng sanh la cc sợ sệt, sợ người, sợ quỷ, nỗi sợ dưới nước hay trn đất liền.

Năm l. Hoặc khi nhập định, c thể bố th nước uống thức ăn, vật dng cho cc chng sanh đang bị đi kht ở nơi đồng trống.

Su l. Hoặc khi nhập định, c thể cấp th những vật cần dng cho người ngho khổ.

Bảy l. Hoặc khi nhập định, c thể ph hỏng tnh tnh bung lung của cc chng sanh ở trong mười phương.

Tm l. Hoặc khi nhập định c thể ph hỏng cc mối nghi ngờ trong tm chng sanh.

Tm điều trn đy gọi l Thiền để trừ khử.

8.Thiền tự lợi, lợi tha? -C chn điều:

Một l. Nhập thiền do sức thần tc điều phục chng sanh.

Hai l. Nhập thiền do tha tm tr điều phục chng sanh.

Ba l. Nhập thiền dng sự giảng thuyết chơn thật điều phục chng sanh.

Bốn l. Nhập thiền v chng sanh c m chỉ cho thấy ci khổ địa ngục.

Năm l. Nhập thiền lm cho kẻ cm được ni.

Su l. Nhập thiền lm cho kẻ mất sự nhớ nghĩ (loạn tr) được nhớ nghĩ lại.

Bảy l. Nhập thiền ty thuận giảng ni mười hai phần kinh luận thuộc Bồ Tt tạng để gio ha trụ lu nơi đời.

Tm l. Nhập thiền c thể dạy vẽ chng sanh cc việc ở đời như sớ giải sch sử, ton học, đọc tụng, in sch, luyện kim, nghề mộc, nghề hồ

Chn l. Nhập thiền phng nh sng lớn ph sự khổ no của những chng sanh nơi ba đường c.

Trn đy gọi l Thiền tự lợi, lợi tha.

9.Thiền vắng lặng? -C mười:

Một l. Vắng lặng trong sạch về php thế gian.

Hai l. Vắng lặng trong sạch về php xuất thế.

Ba l. Vắng lặng trong sạch về phương tiện.

Bốn l. Vắng lặng trong sạch về căn bản.

Năm l. Vắng lặng trong sạch bực thượng.

Su l. Thể nhập sự vắng lặng trong sạch.

Bảy l. Trụ cảnh vắng lặng trong sạch.

Tm l. Ra khỏi sự vắng lặng trong sạch.

Chn l. Sự tự tại vắng lặng trong sạch.

Mười l. Vắng lặng trong sạch hai mn chướng.

Mười sự vắng lặng trong sạch ny, gọi l Thiền vắng lặng.

Bồ Tt tu tập mười điều vắng lặng như trn, thnh tựu v lượng, v bin cng đức l chứng được quả V thượng Bồ Đề.

PHẨM THỨ MƯỜI LĂM

TR TUỆ Đ(BT NH BA LA MẬT)

1.Thế no l tnh tuệ của Bồ Tt.

-V Nhất thiết tr - Tất cả khả năng sng suốt để phn biệt php giới, gọi l Tnh tuệ.

Lại nữa, kho học năm phương thuật: Nội thuật, Nhn thuật, Thanh thuật, Y phương thuật, Cng xảo thuật, gọi l Tnh tuệ.

2.Tất cả tuệ l g? -Tổng qut c hai:

Thế gian. Xuất thế gian.

Hai thứ ny lại chia lm ba:

Một l. Biết đng như thật: Biết năm phương thuật, biết ba nhm chng sanh, biết phương tiện lợi ch chng sanh, biết php giới chẳng thể tuyn ni, biết bốn thnh đế, khng ng, khng ng sở. Đối với cc php giới khng c gic qun, qun cc php giới với tm bnh đẳng, chẳng bỏ, chẳng chấp, chẳng thường, chẳng đoạn v ni về php Trung đạo. Đy gọi l tr tuệ.

Hai l. Biết việc thế gian v php xuất thế l bởi V thượng Bồ Đề. Đy gọi l tr tuệ.

Ba l. Qun su php giới, phn biệt diễn ni để lm lợi ch chng sanh, đ gọi l tr tuệ cũng gọi l Tất cả tuệ.

3.Thế no l Tuệ kh khăn?

-C mười một điều, như trong phẩm Tr giới đ ni.

Kho biết tm chng sanh đđiều phục gọi l Tuệ kh khăn.

Biết ton thể php giới khng bị chướng ngại gọi l Tuệ kh khăn.

V khắp chng sanh m diễn ni về php giới su thẳm, gọi l Tuệ kh khăn.

Kho biết khng ng v khng ng sở, gọi l Tuệ kh khăn.

4.Tự tuệ của tất cả?

-Hoặc thường thọ tr đọc tụng giải ni tạng php Thanh Văn, tạng php Bồ Tt, do đ (chng sanh) được tu tr tuệ, do tu tuệ nn được những năng lực tr tuệ, được sức tr tuệ cho nn biết r php no đng tu, điều no đng lm, điều chẳng nn lm, hết lng qun xt v lượng sự việc. Đy gọi l tự tuệ của tất cả.

5.Tuệ của người lnh: Đy c năm sự:

Một l. Do nghe chnh php m được.

Hai l. Do tư duy chnh php m được.

Ba l. Do tự lợi, lợi tha m được.

Bốn l. Do chẳng đin đảo, nhận thức đng chỗ cc php m được.

Năm l. Do ph phiền no m được.

Lại c năm sự:

-C thể biết nghĩa su kn nhỏ nhiệm.

-Tu tập Thiền định biết được php giới.

-Cng Tuệ trang nghim m được tr tuệ.

-Từ Phật, Bồ Tt đưa đến.

-Đủ tm vắng lặng cho đến cứu cnh.

Đy gọi l Tuệ của người lnh.

6.Tuệ trong tất cả hạnh? -C 13 php:

Một l. Khổ tr. (Tr biết r Khổ đế)

Hai l. Tập tr. (Tr biết tập nhn phiền no).

Ba l. Diệt tr. (Tr biết Diệt đế-Niết Bn).

Bốn l. Đạo tr. (Tr biết Đạo đế - 8 thnh đạo).

Năm l. Tận tr. (Tr biết hết cc lậu hoặc).

Su l. V sanh tr. (Tr biết cc php khng duyn sanh).

Bảy l. Php tr. (Tr biết cc php khng thực c).

Tm l. Tỷ tr. (Tr biết sự tỷ lượng đối với cc php).

Chn l. Thế tr. (Tr biết Sự sự trong 9 php giới, Trừ Phật php giới).

Mười l. Thng tr. (Tr biết cc thần thng).

Mười một l. Nhn tr. (Tr biết nguyn nhn sự vật).

Mười hai l. Lực tr. (Tr biết mười lực của Phật).

Mười ba l. Sơ tm tr. (Tr biết bản thể đầu tin).

Đy gọi l Tuệ tất cả hạnh.

7.Thế no l Tuệ trừ diệt?

-Do bốn tr v ngại, tr thế gian v tr xuất thế, ph hết tất cả mọi sự tối tăm. V vậy gọi l Tuệ trừ diệt.

8.Tuệ tự lợi lợi tha? -Như đ ni ở phần đầu đoạn năm phương thuật. Do nhn duyn năm phương thuật ny m được V thượng Bồ Đề. Đy gọi l Tuệ tự lợi lợi tha.

9.Tuệ vắng lặng: V sự chơn thật cho nn tu tập. V khắp chng sanh cho nn tu tập. V đđược nghĩa cho nn tu tập. V biết nhn quả cho nn tu tập. V ph sự đin đảo. V kho biết phương tiện. V biết việc đng lm việc khng nn lm cho nn tu tập. V biết phiền no, v đđược cứu cnh cho nn tu tập.

Đy gọi l Tuệ vắng lặng.

Bồ Tt đầy đủ chn điều như trn, gọi l TR, gọi l TUỆ, gọi l RỐT RO, cũng gọi l chơn thật, cũng gọi l v lượng tuệ. Do nhn duyn v lượng tuệ ny, Bồ Tt đầy đủ Bt Nh Ba la mật. V đầy đủ Bt nh Ba la mật cho nn được V thượng Bồ Đề.

Như trong cc kinh Phật đ từng ni: C người đầy đủ Bt nh, c người khng đầy đ Nhưng nn biết rằng chn thứ lớp như vậy, từ Tnh cho đến vắng lặng, những ai hoặc ni một php Ba la mật, hoặc ni hai php, ba php, bốn php, năm php, su php, ni một php l nhiếp lun su php, cho đến ni su php cũng l nhiếp lun su php. Nếu c những người nghe những danh từ trong chn thứ ấy rồi tin nhận vng lm đọc tụng bin chp, phn biệt ni rộng gio ha chng sanh, người đ rốt ro sẽ được thnh tựu đầy đủ su php Ba la mật.

PHẨM THỨ MƯỜI SU

NHUYẾN NGỮ (I NGỮ)NI NĂNG MỀM MỎNG

1.Thế no l Tnh Nhuyến ngữ của Bồ Tt?

Đại Bồ Tt ni năng vui vẻ, ni ra điều g người nghe đều thch, ni lời chn thật. ni đng php tắc, ni đng nghĩa l, ni lợi ch người. Đy mệnh danh tnh cch ni năng mềm mỏng hay tnh nhuyến ngữ của Đại Bồ Tt.

2.V sao gọi l Nhuyến ngữ tất cả?

-Đại Bồ Tt hoặc gặp người m trước đ chưa quen, Bồ Tt gặp rồi mở lời nhỏ nhẹ ra hỏi han v cng đm luận. Nếu thấy vị kia l người c đức, tnh tnh đng hong, Bồ Tt khng v đ m m lng đố kỵ. V ph tm kiu mạn nn knh hỏi thăm: Thn thể của ngi được an ổn chăng? Trong khi đi đường cực nhọc lắm chăng? Thật l hn hạnh được gặp gỡ ngi.

Liền đ Bồ Tt sắp đặt chỗ ngồi, cung cấp nước uống như cch thng thường của bao người đời. Bồ Tt ty thuận lng người v khng v người ni lời th xấu, như ni đến sự giết chc ph hoại, cướp đoạt, mất mt.Chỉ ni đến việc đng đắn hiền ha, chẳng hạn như ni: Con ngi khn lớn đ tnh đến việc xy dựng gia thất cho cc chu chưa? Của cải la thc của chu c được dồi do hay chăng? Chu c knh tin Tam bảo, thọ giới, bố th, học rộng biết nhiều chăng?

Bồ Tt đầy đủ cch thức ni năng lợi ch chng sanh. Thế nn gọi l Nhuyến ngữ tất cả.

Lời ni mềm mỏng, lời ni cởi mở c hai:

-Ty thuận thế gian.

-Ty php xuất thế.

Thế gian lại c hai:

-Thế gian hạ giới. (ci Dục).

-Thế gian thượng giới. (ci Sắc, ci v sắc).

Xuất thế gian cũng c hai:

-Chnh php xuất thế tự lợi.

-Chnh php xuất thế lợi tha.

Đại Bồ Tt v php thế gian thượng, hạ m ni lời mềm mỏng. V tự lợi, lợi tha xuất thế ni lời mềm mỏng. Đy gọi l ni năng mềm mỏng cởi mở.

3.Nhuyến ngữ kh khăn?

-Nếu c kẻ đến mưu hại Bồ Tt, đối với kẻ đ Bồ Tt tưởng như con một, hết lng nhỏ nhẹ ni với những kẻ đnh mắng cướp đoạt.

Lại nữa, nhuyến ngữ kh l: Đại Bồ Tt thường v những kẻ si m m nhỏ nhẹ ni php, ba nghiệp thn, miệng, của Bồ Tt chịu nhiều khổ no. Tuy chịu khổ lớn nhưng Bồ Tt vẫn lin tục dạy dỗ: Ngươi hy sing học rồi về sau ny sẽ đồng như ti hoặc sẽ hơn ti. Đy gọi l nhuyến ngữ kh khăn.

Lại nữa, Bồ Tt gặp kẻ sn hận, những người ganh tị, kẻ nhiều bỏn sẻn, kẻ chẳng biết nghe lời thầy, khi dối bực thầy, những kẻ chẳng biết nghe lời cha mẹ, khi người đức độ, những người c hại, t kiến cướp đoạt hay chin đ la v.vVới những hạng ny Bồ Tt cũng vẫn ni năng với họ một cch mềm mỏng, khng nghĩ xấu về hạng người đ. Đy gọi l Nhuyến ngữ kh khăn.

4.Tự nhuyến ngữ tất cả: Gồm c bốn:

-Nhuyến ngữ để ph nhn duyn phiền no.

-Nhuyến ngữ để lm nhn duyn phước bo ci người, ci trời.

-Nhuyến ngữ để lm nhn duyn tăng trưởng php lnh.

-Nhuyến ngữ để lm nhn duyn ni sự trang nghim V thượng Bồ Đề.

Lại c bốn:

-Ni bốn thnh đế cho người hiểu biết.

-V ph bốn chấp đin đảo.

-V ph bốn tnh bung lung.

-V ph tm nghi ngờ.

Đy gọi l Tự nhuyến ngữ tất cả.

5.Nhuyến ngữ của người lnh:

-Khi Đại Bồ Tt gio ha chng sanh, v c nhn duyn cho nn ni php.

Nhn duyn ni cho đủ hiểu biết m thuyết php.

Nhn duyn trang nghim V thượng Bồ Đề m thuyết php.

Nhn duyn sức thần tc m thuyết php.

Nhn duyn sự tr giới m thuyết php.

Thế nn cc php từ duyn sanh ra, từ duyn m diệt. Đy gọi l nhuyến ngữ của người lnh.

6.Nhuyến ngữ trong tất cả hạnh?

-Hoặc khi Bồ Tt thuyết php, c những điều nn ni cho người khc v c những điều cần phải che lấp, dng lời mềm mỏng ni thuận php tnh, chữ nghĩa khng lộn. Thấy người sợ sệt, c thể dng lời mềm mỏng an ủi cho người hết sợ. Gặp người cầu xin dng lời dịu dng hứa nhận cấp gip. Đy mệnh danh l nhuyến ngữ trong tất cả hạnh.

7.Nhuyến ngữ trừ khử:

-Bồ Tt la bỏ lời ni hư vọng, lời ni hung dữ, lời ni đi chiều, lời ni v nghĩa. Thấy ni l thấy, nghe ni c nghe, r biết ni biết,. Chẳng biết, chẳng nghe, chẳng hay, chẳng biết cũng ni đng vậy. Đy gọi l nhuyến ngữ trừ khử.

8.Nhuyến ngữ tự lợi, lợi tha: Nếu thấy người chịu khổ, Bồ Tt v họ ni lời nhỏ nhẹ, dng lời mềm mỏng cảm ha chng sanh, dng lời dịu dng răn bảo chng sanh, hoặc dng lời ni nhỏ nhẹ chỉ bảo khiến kẻ t kiến pht sanh chnh kiến. Hoặc dng lời nhỏ nhẹ chỉ dạy chng sanh lm việc bố th. Dng lời nhỏ nhẹ chỉ dạy chng sanh sống nghề chn chnh, hoặc dng lời nhẹ giảng ni chnh php v.vNhư thế gọi l nhuyến ngữ tự lợi, lợi tha.

9.Nhuyến ngữ vắng lặng?

C hai mươi hai điều như đ ni trong phẩm ĐIỀU PHỤC (từ trang 126 đến nửa trang 134).

-----------------------

Bị ch: Phẩm ny nguyn trong kinh gọi l Nhuyến ngữ. Đy l danh từ thuộc Cựu dịch. Những dịch phẩm được dịch từ thời ngi Huyền Trang trở về trước, gọi l cựu dịch. Từ ngi Huyền Trang trở về sau gọi l tn dịch. Chng ti dịch i ngữ l lấy theo tn dịch.

Cũng như danh từ Nhuyến ngữ, hai danh từ LỢi THA v ĐỒNG LỢi ở hai phẩm kế tiếp đy đều thuộc cựu dịch. Chng ti đổi lại l Lợi Hnh v Đồng Sự cho hợp với danh từ tn dịch.

Ngoi những thuật ngữ căn bản trn đy cn c rất nhiều thuật ngữ cựu dịch khc nữa m người dịch khng thể ghi ch hết.

Điều đng ngạc nhin l bản kinh ny dịch vo đời Tống, kể như thuộc tn dịch m nhiều thuật ngữ lại sử dụng theo lối cựu dịch.

LỢI HNH

1.Tnh Lợi hnh l g?

Đại Bồ Tt v răn dạy người khc m phn biệt nghĩa về giới luật, ni về nghĩa Như php an trụ, thương xt chng sanh, tu tập lng Từ, hết lng gio ha điều phục chng sanh.

Đy gọi l Tnh Lợi hnh.

2.Tất cả Lợi hnh.

Chng sanh dầu chưa thuần phục, Bồ Tt đều lm cho được giải thot, được vui hiện tại v vui đời sau. Dạy php xuất gia cho người gọi l sự vui đời sau. Ni php gio ha khiến người ph diệt kiết sử ci Dục, gọi l sự vui hiện tại v vui đời sau. Bởi ph phiền no ci Dục cho nn thn tm vắng lặng, thn tm vắng lặng do đ cảm thọ một niềm an vui. Đy mệnh danh l Tất cả lợi hnh.

3.Lợi hnh kh khăn: Đy c ba điều:

Một l. Nếu c những người chưa trồng căn lnh chưa c nhn lnh, kh ni để gio ha. Đy gọi l Lợi hnh kh khăn.

Hai l. Hoặc c những người của cải dồi do, thế lực tự tại m tm lại đầy tham lam của cải. Người như thế đ kh bề gio ha. V sao? -Bởi tnh họ bung lung. Đy gọi l Lợi hnh kh khăn.

Ba l. Hoặc kẻ ngoại đạo t kiến cố chấp, kh thể gio ha. V duyn cớ g? -Bởi họ cuồng si. Những người như thế m c thể dạy, khiến họ lợi ch quả l một điều kh khăn.

4.Tự Lợi hnh tất cả: C bốn điều:

-Người chưa đức tin khiến sanh đức tin.

-Người chưa tr giới lm cho tr giới.

-Người hay sẻn tham, gio ha khiến tu bố th.

-Người nhiều si m, gio ha khiến được tr tuệ.

Đy gọi l Tự lợi hnh tất cả.

5.Lợi hnh của người lnh:

Đại Bồ Tt gio ha lm cho chng sanh hiểu biết chơn thật, biết đng thời, biết đng nghĩa biết ni mềm mỏng, Gio ha tu tập lng Từ v.vĐy gọi l Lợi hnh của người lnh.

6.Lợi hnh trong tất cả hạnh: Đại Bồ Tt thấy người no đng khen bn dng lời lẽ hay đẹp khen ngợi. Người đng quở trch, dng lời khổ khắc nghim nghị quở trch. Nếu c chng sanh ph mất niềm tin đối với chnh php, Bồ Tt c thể điều phục hạng ấy. Người chưa vo cửa Phật php, Bồ Tt gio ha lm họ được vo. Người đ được vo liền v giảng php khiến thm căn lnh. Bồ Tt điều phục v đặt để họ vo ba thừa php. Cn đối với người căn cơ thuần phục, liền v họ ni cc mn giải thot.

Người ưa Thanh Văn, Bồ Tt chỉ dạy lm cho pht tm V thượng Bồ Đề. Người chưa kho trang nghim V thượng Bồ Đề, Bồ Tt chỉ dạy khiến được trang nghim, người khng quyết định, Bồ Tt chỉ dạy được tnh quyết định. Đy gọi l Lợi hnh trong tất cả hạnh.

7.Lợi hnh trừ khử:

-Người khng hổ thẹn, Bồ Tt chỉ dạy cho biết hổ thẹn. Người tnh th lỗ, Bồ Tt dạy vẽ biết sử tm tnh. V người ganh tị loại trừ thi ganh. V kẻ sẻn tham dứt tnh sẻn tham. V kẻ đa nghi ph trừ lưới nghiĐy mệnh danh l Lợi hnh trừ khử.

8.Lợi hnh lợi tha:

-Đại Bồ Tt lun lun dng mười thiện nghiệp gio ha tất cả chng sanh, gọi l Lợi hnh lợi tha.

9.Lợi hnh vắng lặng:

-C mười php lnh. Bn trong vắng lặng c năm. Bn ngoi vắng lặng cũng c năm.

Năm điều bn trong: Một l. Trong sạch. Hai l. Khng thay đổi. Ba l. Thứ lớp. Bốn l. C khắp. Năm l. Ty thuận php lnh.

-Trong sạch l sao? Bồ Tt chẳng đem điều c, điều khng thanh tịnh, điều khng đng đắn m gio ha người. Đy gọi l trong sạch.

-Khng thay đổi l g? -Với sự giải thot, Bồ Tt chẳng ni l khng giải thot. Với php thanh tịnh chẳng ni bất tin. Php khng đin đảo chẳng ni đin đảo. Đy gọi l khng đổi. Đối với php no chẳng phải giải thot, Bồ Tt chẳng ni l php giải thot. Với php bất tịnh chẳng ni l tịnh. Với php đin đảo Bồ Tt chẳng ni l khng đin đảo. Như thế gọi l khng đổi.

-Thứ lớp l g? -Gặp kẻ si m Bồ Tt bn ni nghĩa cạn dễ hiểu đđiều phục họ. Với người trung căn ni php bực trung. Với người lợi căn ni php bực thượng. Trước ni bố th, kế ni Tr giới sau hết ni về Tr tuệ sng suốt. Đy gọi l thứ lớp.

-C khắp l g? -Khi Bồ Tt ni php, khng xem ging di chng sanh l giu hay ngho. Chỉ ty vo sức, ty tr của người m ni gio php, lm cho người nghe được niềm an vui. Đy gọi l C khắp.

-Ty thuận php lnh như thế no? -Bồ Tt qun st chng sanh, đng được nghe php bực hạ, bực trung hay php bực thượng, bn theo trnh độ v họ giảng ni. Đy mệnh danh ty thuận php lnh.

Năm điều vắng lặng bn ngoi:

Một l. Đại Bồ Tt v khắp chng sanh, tu tập lng Từ v lượng.

Hai l. V khắp chng sanh, Bồ Tt chịu đựng v lượng sự khổ.

Ba l. Chng sanh vui ưa gặp gỡ Bồ Tt được sự lợi ch.

Bốn l. Được sức tự tại rồi nhưng vẫn ty thuộc chng sanh như kẻ ti tớ.

Năm l. Bồ Tt c đủ cc oai đức lớn, nhưng vẫn khim tốn, tự hạ thấp mnh như con của hạng chin đ la.

Như trn gọi l vắng lặng trong ngoi.

ĐỒNG SỰ

Thế no l Đồng sự của Đại Bồ Tt?

-Đại Bồ Tt đ thnh tựu đầy đủ v lượng php lnh, lại đem php lnh chuyển ha chng sanh. Đy gọi l Đồng sự của Bồ Tt.

Đại Bồ Tt cng một việc lm m gio ha chng sanh, chng sanh nếu được nhận php lnh rồi, tm họ vững chắc khng g lay động.

V sao thế?

Chng sanh biết r Bồ Tt đ thnh thiện php ny rồi, người mới xoay vần khuyến ha đến ta được sự an lạc. Nếu tu php lnh m bị điều c th Đại Bồ Tt khng bao giờ tu, rồi đem khuyn ta.

Khi Đại Bồ Tt khuyến ha v lượng chng sanh đồng sự như mnh. Th khng người no c thể ni rằng Bồ Tt tự mnh chẳng được thnh tựu m khuyến khch người. Cũng khng ai ni Người tự chẳng đng, lm sao khuyn người thực hnh điều hnh?

Lại nữa, Bồ Tt c vị tự mnh thnh tựu, nhưng lại chẳng hay khuyến ha người khc. C vị tự khng thnh tựu nhưng hay khuyến ha người khc. C vị tự mnh thnh tựu v cũng c thể khuyến ha người khc. C vị tự mnh chẳng thnh tựu cũng chẳng khuyến ha người khc.

-Tự mnh thnh tựu nhưng chẳng khuyến ha người l: chẳng tự nu tỏ cng phu của mnh đối với những người đồng thầy, đồng học, đồng php v đồng đức hạnh.

-Tự chẳng thnh tựu m hay khuyến ha người khc l: Bồ Tt hoặc thấy những chng sanh c, thực hnh việc c như kẻ chin đ la cho đến sc sanh. V điều phục hạng đ, Bồ Tt đồng chịu thn thể như họ, lm việc như họ để rồi đả ph nghiệp c của những hạng ny.

-Tự mnh thnh tựu v c thể khuyến ha người: Đại Bồ Tt tự thnh tựu php lnh, ph tm kiu mạn, ph tm khinh khi thoi chuyển của người.

-Tự mnh chẳng thnh tựu cũng chẳng khuyến ha người l: C Bồ Tt tự mnh bung lung cho nn chẳng thể gio ha điều phục chng sanh.

Đại Bồ Tt dng su php Ba la mật tự trang thn mnh, dng Bốn nhiếp php trang nghim chng sanh.

Đại Bồ Tt dng su php Ba la mật tự điều phục tm, dng bốn nhiếp php điều phục tm chng sanh. Thn, miệng, của Bồ Tt trong sạch cho nn những php Bồ Đề trong sạch. Tự tm trong sạch, cho nn trong sạch được tm của chng sanh. Bồ Tt thnh tựu tốt đẹp thn tm, nn gọi l bực V thượng, v thắng, v cộng-Khng g trn, khng g hơn, khng g chung đồng. Bởi ba nghĩa v thượng, v thắng, v cộng ny m gio ha chng sanh, thế nn gọi l đồng sự.

Đại Bồ Tt đối với chng sanh, đối với thời gian, đối với vật chất, đều khng khởi niệm phn biệt.

-Đối với chng sanh khng khởi phn biệt l: Bồ Tt v chng sanh m thực hnh Bố th Ba la mật cho đến Bt nh Ba la mật, cầu cc php lnh.

-Đối với thời gian khng khởi phn biệt l: Đại Bồ Tt trong tất cả thời gian, v chng sanh m sinh lng tinh tấn cầu cc php lnh.

-Đối với vật chất khng khởi phn biệt l: Đại Bồ Tt v chng sanh m nhận chứa tạp vật, nhưng với những vật ny tm khng tham đắm.

Do nhn duyn ba sự khng phn biệt ny m được V thượng Bồ Đề. Bồ Tt cam vui tu tập tất cả hạnh lnh, tm khng thoi thất hối đổi. Bởi nhn duyn tu tập, nn c thể lm hư hoại những t php, t kiến của chng sanh, chỗ tu học của tự mnh cng tăng trưởng thiện căn, hết lng quan st cng đức cc hạnh lnh, tất cả những t kiến khng thể lm ngăn trở, hư hoại. Khng hề tham cầu thn Chuyển lun vương, thn Thin đế Thch, thn ma vương hay thn Phạm vương, chẳng cầu bo ơn, lợi dưỡng, danh dự hay sống lu, sung sướng.

Bồ Tt tu tập những php như vậy tức được đầy đủ Bố th Ba la mật cho đến Bt nh Ba la mật. Đy gọi l đồng sự. Khi Đại Bồ Tt tu hạnh Đồng sự tm khng lay động, khng hư hoại, trong sạch, vắng lặng, nh sng vĩđại của tr tuệ khng bị che lấp.

Đại Bồ Tt trụ tm thanh tịnh, thực hnh đầy đủ php lnh v thượng, php lnh sng chi, php lnh sng chi nghĩa l: Những sự thực hnh php lnh của Đại Bồ Tt tất cả những sự ch bai ph hủy khng ph hủy nổi. Tm bất động của Đại Bồ Tt tu những php lnh, những g lay chuyển khng lay chuyển nổi. Tm ấy ngy đm lớn dần như mặt trăng lớn dần từ lc mới mọc.

Php lnh vắng lặng l g?

-Đại Bồ Tt chứng được Chnh định vắng lặng đồng với Như Lai, gần kề V thượng Bồ đề.

Do nhn duyn tất cả sự Bố th, Tr giới, Tứ nhiếp cho nn Đại Bồ Tt được thn kim cang được quả Php thn.

Do nhn duyn Bố th kh khăn, Tr giới kh khăn của Đại Bồ Tt, cho nn Đại Bồ Tt chứng được quả bo vi diệu, cng đức khng thể nghĩ bn của Như Lai.

Do nhn duyn Tất cả Tự th, Tự giới cho nn được quả bo: Cc hng Trời người phụng sự cng dường.

Do nhn duyn Bố th, Tr giới Của Người Lnh, cho nn l bực v thượng đối với chng sanh.

Do nhn duyn Bố th, Tr giới Trong Tất cả Hạnh, cho nn thnh tựu ba mươi hai tướng tốt, tm mươi vẻ đẹp của Như Lai.

Do nhn duyn Bố th, Tr giới Trừ khử, cho nn ngồi nơi Đạo trng dưới cội Bồ đề, ma vương v quyến thuộc chẳng thể khuynh động.

Do nhn duyn Bố th, Tr giới Tự Lợi, Lợi tha, cho nn chứng được Thường, Lạc, giải thot của Như Lai.

Do nhn duyn Bố th, Tr giới Vắng lặng cho nn được kết quả bốn sự vắng lặng: Thn vắng lặng, Duyn vắng lặng, Tm vắng lặng, Tr vắng lặng, Mười lực, Bốn v y, Ba Niệm xứ, Đại Bi, Năm Tr tam muộiV khắp chng sanh cho nn c mười tm php Bất cộng. V tr tuệ lợi ch, cho nn c v lượng Php Bất cộng của Như Lai.

HẾT QUYỂN THỨ NĂM


Quỷn 1 Quỷn 2 Quỷn 3 Quỷn 4 Quỷn 5 Quỷn 6 Quỷn 7 Quỷn 8 Quỷn 9 Quỷn 10

back_to_top.png

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ | HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

google-site-verification=Iz-GZ95MYH-GJvh3OcJbtL1jFXP5nYmuItnb9Q24Bk0