佛山* Buddha Mountain * Pḥt Sơn

Calgary Alberta Canada

[中文|ENGLISH]

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ | HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

KINH BỒ TT THIỆN GIỚI

Hn Dịch : Đời Tống nước Kế Tn Tam Tạng Php sư Cầu Na Bạt Ma

Việt Dịch : T kheo Thch Thiện Thng

-o0o-

QUYỂN THỨ BA

BỒ TT ĐỊA

PHẨM THỨ BẢY

ĐIỀU PHỤC

Thế no l sự điều phục của Bồ Tt?

-Sự điều phục c su:

1. Tnh Điều Phục.

2. Chng sanh được Điều Phục.

3. Hạnh Điều Phục.

4. Phương tiện Điều Phục.

5. Sự Điều Phục được chn chắn.

6. Ấn Điều Phục chn chắn.

Tnh Điều Phục: C hạt giống lnh cho nn tu php lnh, tu php lnh cho nn ph hoại hai chướng. Tu php lnh nn thn tm trong sạch. V thn tm trong sạch, cho nn nếu gặp thiện hữu tri thức hoặc chẳng gặp thiện hữu tri thức chư Phật, Bồ Tt, cũng c thể ph hoại hai chướng phiền no, sở tri. Như ung nhọt đ mi, nếu gặp thầy thuốc hay khng gặp thầy thuốc cũng được trừ lnh. Lại v như đồ snh đ được nung chn, đến lc ty sử dụng, hay như tri ym ma la, lc đem ăn được. Gọi l đ chn.

Tất cả chng sanh cũng vậy, tu tập đạo mầu xong xui l muốn chứng V thượng Bồ Đề, gọi l đ chn chắn. Như thế mệnh danh l Tnh Điều Phục.

-Chng sanh được Điều Phục: C bốn:

Một l: C tnh Thanh Văn được đạo Thanh Văn.

Hai l: C tnh Duyn Gic gọi l Duyn Gic.

Ba l: C tnh Phật được Phật đạo.

Bốn l: C tnh Trời, người, được sự vui ci trời, ci người.

Đy gọi l chng sanh được Điều Phục.

-Hạnh Điều Phục: C su:

Một l: Căn điều phục.

Hai l: Thiện căn điều phục.

Ba l: Tr tuệ điều phục.

Bốn l: Bực hạ điều phục.

Năm l: Bực trung điều phục.

Su l: Bực thượng điều phục.

-Căn điều phục l: Do nhn duyn điều phục cc gic quan nn được sống lu, tướng tốt, ging họ danh gi, tự do, c sức mạnh, tiếng ni thanh tao, thn người nam, khng ai hơn nổi. Người thnh tụ đầy đủ quả bo ny tức được trụ V thượng Bồ Đề, thường v chng sanh m tu tập hạnh khổ, tm của vị ấy lc ban sơ đ khng lo buồn hối hận. Đy l Căn Điều Phục.

-Thiện căn Điều Phục: Tnh khng ham thch gy tạo nghiệp dữ, năm mn ci nhẹ mỏng, cc gic qun c lần lần yếu ớt, thch chịu sự trong sạch v ni lời thuần thiện. Đy gọi l Thiện căn Điều Phục.

-Tr tuệ Điều Phục: Đại Bồ Tt nhờ tập tr tuệ cho nn tm hạnh khong đạt, kho thọ tr đọc tụng kinh điển, hiểu nghĩa thiện c, tư duy phn biệt v v người khc giảng ni rộng ri. Do tu tập tr tuệ, nn đảm nhiệm được đạo V thượng Bồ Đề.

Nếu c thể đầy đủ sự điều phục về Căn, về Thiện căn v Tr tuệ, l c thể sạch mn Sở tri chướng (Tr chướng). Nếu đủ sự điều phục về Căn, c thể sạch Bo chướng. Nếu đủ sự điều phục về Thiện căn v Tr tuệ, c thể sạch sở tri chướng v phiền no chướng.

-Bực Hạ điều phục: C hai: Một l chẳng ở trong v lượng đời tu tập php lnh. Hai l chẳng ưa suy tầm căn lnh tr tuệ. Đy l sự điều phục của bực Hạ.

-Bực Trung điều phục: Trong v lượng đời tu tập php lnh, được thiện căn điều phục, song chưa được tr tuệ. Gọi l sự điều phục của bực Trung.

-Bực Thượng điều phục: Đủ ba việc trn (Căn, Thiện Căn, Tr tuệ), gọi l điều phục của bực Thượng.

-Phương tiện điều phục c hai mươi hai:

Một l Giới tăng trưởng.

Hai l Nhơn hiện tại.

Ba l Vo hng ngũ xuất gia.

Bốn l Mới pht.

Năm l Chẳng phải mới pht.

Su l Xa điều Tịnh.

Bảy l Gần điều Tịnh.

Tm l Sự trang nghim.

Chn l Sự dốc lng.

Mười l Th thức ăn.

Mười một l Th gio php.

Mười hai l Thị hiện thần thng lm sanh lng tin.

Mười ba l Ni php lm sanh lng tin.

Mười bốn l Ni Tạng thm mật, rộng phn biệt php.

Mười lăm l Trang nghim bực Hạ.

Mười su l Trang nghim bực Trung.

Mười bảy l Trang nghim bực Thượng.

Mười tm l Nghe php.

Mười chn l Tư duy tu tập.

Hai mươi l Nhiếp giữ.

Hai mươi mốt l Quở trch.

Hai mươi hai l Chẳng đợi thỉnh v đợi thỉnh ni php.

1. Giới tăng trưởng l g? -Đủ hạt giống (giới) lnh, v đủ hạt giống lnh cho nn sang đời khc căn lnh lại được tăng trưởng. Do hạt giống php tu tập hiện tại nn hạt giống php vị lai thm lớn. Đy gọi l giới tăng trưởng.

2. Nhơn hiện tại? -Trong đời hiện tại ni php khng lộn, nghe php khng lầm, đng như php thọ tr lm ci nhn. Do nhn đời trước lm tăng trưởng nhn hiện tại, do nhn hiện tại lm tăng trưởng ci nhn vị lai. Lại nữa, nhn hiện tại lm tăng nhn hiện tại. Đy gọi l Nhn Hiện Tại.

3. Vo hng ngũ xuất gia: Gần gũi thiện hữu chư Phật, Bồ Tt, lng tin được php sanh. Được tn tm rồi bỏ la việc đời, thọ tr tu hnh php xuất thế. Php xuất thế ấy l Giới Bồ Tt. Nếu chẳng thọ giới để gọi l Danh tự sa mn, th chẳng gọi l xuất gia, dứt điều tham dục mới gọi l xuất gia. Người chẳng thọ tr giới Bồ Tt, chẳng được gọi l rốt ro dứt hẳn điều tham dục. Dứt tất cả sự yu thương, luyến mến gọi l xuất gia. Cảm thọ sự vui rốt ro, gọi l xuất gia. Ưa giản dị hnh đạo gọi l xuất gia, thm lớn Phật php gọi l xuất gia, vui giữ giới cấm gọi l xuất gia. Đy gọi l hng ngũ xuất gia.

4. Mới pht? -Khi mới pht tm chẳng ưa sanh tử, v chẳng ưa sanh tử nn lng tin được mạnh. Tu tập về đạo cho nn tăng trưởng Phật php. Đy gọi l mới pht.

5. Chẳng phải mới pht? -Từ lc pht tm trở về sau, gần gũi chư Phật v đệ tử Phật, thọ tr giới cấm, đọc tụng bin chp, rộng v người tuyn ni, cho đến khi tăng trưởng php lnh thượng thượng. Đy gọi l chẳng phải mới pht.

6. Xa Điều Tịnh? -Như chẳng thọ v giữ giới Bồ Tt, chẳng hay đọc tụng, bin chp giải ni, chẳng theo sự dạy bảo của thầy, lười biếng, nht nha, trải qua v lượng kiếp khng thể chứng V lượng Bồ Đề. Gọi l Xa Điều Tịnh.

7. Gần điều Tịnh? -Thọ tr giới cấm của Bồ Tt, đọc tụng, bin chp, v người giải ni, thuận theo thầy dạy, sing tu tinh tấn, c thể mau chứng V thượng Bồ Đề. Đy gọi l gần điều Tịnh.

8. Sự trang nghim như thế no? -Dốc lng sing cầu Phật đạo, v Bồ Đề m tr giới Bồ Tt. V sợ bậc sư trưởng, Ha thượng, v sợ tiếng đồn đi cho nn giữ giới Bồ Tt. Đy gọi l sự trang nghim.

9. Sự dốc lng ra sao? -Đối với php của Phật, dốc lng buộc niệm, khng tm bất nhẫn, khng lưới nghi ngờ, hộ tr chnh php, dng luận tạng Bồ Tt gio ha chng sanh. Đối với đức Thầy, Ha thượng, tn tc k cựu l những vị đức độ, rất mực cung knh, sing năng cng dường Tam bảo khng hề thi nghĩ. Tin su Tam bảo l thường trụ bất kiến. Đy gọi l sự Dốc lng.

10. Th thức ăn? -Đại Bồ Tt gặp người đi kht, liền đem mn ăn, thức uống cấp gip. Tất cả mn cần dng khc cũng vậy, đều cung cấp theo chỗ cần cầu của người, như chỗ tu ở trước (bố th). Đy gọi l th thức ăn.

11. Sự th php? -Bồ Tt hoặc dng 1 cu, 1 bi kệ, nửa bi kệ cho đến một bộ, một Tạng, rộng v chng sanh diễn ni nghĩa l, v đạo Bồ Đề m dạy họ thực hnh thiện nghiệp. Đy gọi l Th php.

12. Thị hiện thần thng lm sanh lng tin l sao? -Đại Bồ Tt v thương xt chng sanh m thực hiện sức đại thần thng, v muốn khiến chng sanh tm được thanh tịnh, v biết lng tin của chng sanh đ tịnh, v thấy r về Tịnh tm trang nghim của chng sanh, v lm cho chng sanh pht tm v thượng Bồ Đề. Đy gọi l Thị hiện Thần thng lm sanh lng tin.

13. Ni php lm sanh lng tin? -Bồ Tt tự biết mnh chưa lợi ch hon ton nhưng v người khc m diễn ni kinh php, lại cũng biết rằng do sự lợi tha c thể diệt tội của mnh, cho nn diễn ni php Phật. Lại nữa, tự biết rằng: v người khc ni php, tức cũng được thm lớn việc tu thiện của mnh. Đy gọi l ni php lm sanh lng tin.

14. Ni Tạng thn mật rộng phn biệt php l thế no? -Đại Bồ Tt dng sức phương tiện, lun lun v chng sanh mở by tạng php su kn của Như Lai, để chng sanh hiểu r nghĩa. V tăng thm cội lnh cho kẻ c tr m ni nghĩa su thm. Đy gọi l Ni Tạng thm mật rộng phn biệt php.

15. Trang nghim bực Hạ: -Sự trang nghim của bực Hạ căn, bực ny chẳng hay dốc lng thực hnh những hạnh cao tột của bực Thnh Hiền. Đy gọi l trang nghim của bực Hạ.

16. Trang nghim của bực Trung? -Bực trung dầu ch tm tu tập Thnh hạnh, nhưng khng xuyn thực hnh, gọi l trang nghim của bực Trung.

17. Trang nghim bực Thượng? -Bực Thượng ch tm vừa thường xuyn thực hnh, gọi l trang nghim của bực Thượng.

18. Nghe Php? -Hoặc lc tu học Phật php v thượng th dốc lng nghe php, chọn lựa trong 12 phần kinh m thọ tr, đọc tụng, bin chp, giải ni. Đy gọi l nghe php.

19. Tư duy tu tập l g? -Đ nghe php rồi, thn tm lặng lẽ, suy tư nghĩa l để ph bỏ lng nghi. Tu tập ba php Định Huệ, Xả. Đy gọi l tư duy tu tập.

20. Nhiếp giữ? -Bởi khng tm tham lẫn, cho nn v người php ni php, nhận nui đệ tử, kho v chng răn dạy, cho chng o bt, bệnh cấp thuốc thang, biết chng khởi phiền no, ty bịnh chỉ php đối trị v.vĐy gọi l nhiếp giữ.

21. Quở trch: Nếu tự thấy biết mnh khởi phiền no liền khởi trch thn tm. Khởi phiền no tức chẳng thể tự lợi, lợi tha. Tội nhẹ xem như tội trung. Tội trung xem như tội nặng. Giống như người loạn tm t xuống hố su, sau khi bị rơi khng để rơi nữa. Nếu phiền no khởi ln phải mau điều phục. Thấy đệ tử khởi phiền no nhỏ nhặt phải nn quở trch, chẳng nn nhận sự lễ lạy cng dường của chng, dầu l cng dường nước tắm hay dng đưa nhnh dương. Nếu đệ tử phạm tội nặng, nn lm yết-ma tẩn xuất. Quở trch như vậy gọi l tự lợi, lợi tha. Đy gọi l quở trch.

22. Chẳng đợi thỉnh v đợi thỉnh thuyết php: Chẳng đợi thỉnh l thế no?

-V lợi ch tu tập m thọ tr, đọc tụng, giải ni nghĩa su, v ph những phiền no pht khởi, v thm những php lnh của chng sanh thực hnh cho nn ni ra gio php. Chỗ mnh thọ tr thế no, th cũng đng như sự thọ tr ấy m ni gio php, như php an trụ. V sao thế? Nếu Bồ Tt khng như php trụ, chng sanh sẽ xem thường v ni như sau: ng chẳng đng như php trụ, lm sao dạy người? ng nay mới nn theo người thọ php, v sao trở lại thuyết php cho người? Đy gọi l chẳng đợi thỉnh ni php.

-Đợi thỉnh mới ni l sao? -Như tự gn giữ giới cấm, sing tu tinh tấn, đầy đủ căn lnh thch ở chỗ rảnh rang lặng lẽ, thường được mọi người cung kỉnh, ni ra những g người người tin nhận, biết nghĩa, biết lời v kho ni php yếu. Nếu c T kheo, T kheo ni, nam nữ cư sĩ ni như vầy: Ci mong Đại sĩ v điều phục chng sanh m mở cửa cam lộ. Đy gọi l khng đợi thỉnh v đợi thỉnh thuyết php.

Hai mươi hai việc như trn ai điều phục?

Ấy l su bực Bồ Tt, trụ su địa vị. Cc Bồ Tt như thế, c thể gio ha điều phục chng sanh.

Su địa l những địa no? -Một l Dốc lng nhớ nghĩ về hạnh Bồ Đề. Hai l V đạo Bồ Đề m lng sạch tm . Ba l đng php an trụ. Bốn l Thiền định. Năm l rốt ro. Su l thnh tựu đạo Bồ đề.

-Sự điều phục được chn chắn: V muốn điều phục chng sanh khng tnh quyết định, Bồ Tt ni về sự vui ci trời, ci người, lm cho họ khng thoi đọa. V hạng c căn tnh, ni php điều phục lm cho họ thm lớn căn lnh. Đy gọi l sự điều phục được chn chắn.

Ấn điều phục chn chắn: Hng Thanh Văn trong v lượng đời tu tập căn lnh, gọi l ẩn điều phục chn chắn bực hạ, sự trang nghim bực hạ. Hạng ny khng thể ph hoại c bo trong ba đường c, hiện tại chẳng được bốn quả sa mn v Niết Bn. Đy gọi l ấn điều phục chn chắn bực Hạ.

Sao gọi l ấn điều phục chn chắn bực Trung? -Nếu được tm trung bnh, sự trang nghim trung bnh v căn tnh trung bnh, ph ba đường c nhưng hiện tại chẳng được bốn quả sa mn hay Niết bn. Đy gọi l ấn điều phục chn chắn bực Trung.

Ấn điều phục chn chắn bực thượng?

C tm bực thượng, sự trang nghim bực thượng, v căn tnh bực thượng, ph ba đường c, hiện tại chứng bốn quả sa mn v Niết bn. Đy gọi l ấn điều phục chn chắn bực thượng.

Duyn Gic cũng vậy, song c hai điều hơn Thanh Văn. Một l hơn về đường lối tu tập. Hai l, hơn v khng thầy m ngộ đạo.

Đại Bồ Tt trụ bực thứ nhất (chuyn lng nhớ nghĩ về hạnh Bồ Đề) gọi l ấn điều phục chn chắn bực hạ. Trụ bực thứ hai (V đạo Bồ Đề m lng sạch tm ) l ấn điều phục chn chắn bực trung. Đng php an trụ l ấn điều phục chn chắn bực thượng.

Bực Bồ Tt sơ tm cn nhỏ yếu, sự trang nghim cũng vậy, đọa vo ba đường c. Sau khi tu hnh trải qua một a tăng k kiếp thứ nhất, trong v số kiếp (a tăng k) thứ nhứt ny chưa thể đầy đủ sự bất động v thượng v chưa trong sạch được ba mươi bảy phẩm trợ đạo. Đy gọi l ấn điều phục bực hạ.

Ấn điều phục bực Trung thuộc Bồ Tt tm lượng bực Trung, sự trang nghim bực trung. Bực ny khng cn đọa ba đường c, v tu hnh đ trải qua A tăng k kiếp thứ hai, Tuy được trong sạch khng động chuyển v kho tu tập ba mươi bảy trợ đạo, nhưng chưa đầy đủ hon ton sự vắng lặng tối đại về 37 phẩm trợ đạo. Đy gọi l ấn điều phục chn chắn bậc Trung.

Ấn điều phục chn chắn bực thượng? -Đại Bồ Tt tm lượng bực thượng, sự trang nghim bực thượng, khng cn đọa ba đường c, sự tu hnh đ trải qua a tăng k kiếp thứ ba, thiện nghiệp đầy đủ v thanh tịnh, khng bị động chuyển được đại tịch tịnh về 37 phẩm trợ đạo. Đy chnh l Bồ Tt V thượng đạo vậy. Bực ny được gọi l Đại Tịnh, Bất Động, Thuần Thiện, Tối Đại Tịch Tịnh. Đy gọi l ấn điều phục chn chắn bực thượng.

Ấn điều phục chn chắn bực hạ c ba: Hạ hạ, hạ trung, hạ thượng. Ấn điều phục bực trung c ba: Trung hạ, trung trung, trung thượng. Ấn điều phục bực thượng cũng c ba: Thượng hạ, thượng trung, thượng thượng.

Đại Bồ Tt đầy đủ những sự điều phục như thế, lun lun nui lớn Phật php, gio ha chng sanh, điều phục cc căn, tr tuệ mạnh lnh v c thể v khắp chng sanh m mở by gio php ba Thừa.

PHẨM THỨ TM

BỒ Đ

Thế no l Bồ Đề?

-Bồ Đề l hai thứ giải thot, hai thứ tr tuệ.

Hai giải thot l: Giải thot phiền no chướng. Giải thot Sở tri chướng.

Hai thứ tr tuệ l: Khả năng ph hoại phiền no chướng. Khả năng ph hoại Sở tri chướng.

Lại nữa, V thượng Bồ Đề l: Tịnh tr, V ngại tr v Nhứt thiết Chủng tr đoạn tất cả tập nhn, dứt trừ tất cả V minh, v k.

Tịnh tr l dứt tất cả Tập, biết tất cả giới (ci), tất cả Php, tất cả Hạnh, tất cả Thế gian, tất cả thời gian, tất cả đối trị.

Giới c hai:

Một l Thế giới. Hai l Chng sanh giới.

Php cũng c hai:

Một l Hữu vi. Hai l V vi.

Hạnh cũng c hai:

Một l: Hoại Phiền no chướng. Hai l Hoại Sở tri chướng.

Thế gian c hai: Một l tr. Hai l ngu.

Thời gian c ba:

Qu khứ. Hiện tại. Vị lai.

Đối trị c ba:

Một l: Qun Bất tịnh. Hai l: Qun Từ Bi. Ba l: Qun Nhn duyn.

Đy gọi l Tịnh tr.

V ngại tr l g?

-Chẳng nhờ trang nghim, tư duy, nhập định m vẫn c thể thng suốt tất cả, tất cả Php, tất cả hạnh, tất cả thế gian, tất cả thời gian v tất cả đối trị. Đy gọi l V ngại tr.

Lại nữa, V ngại tr l 140 php bất cộng. Như Lai cn c những php như V Trnh Tam Muội, Nguyện, Tr, Tứ V Ngại Tr v.v. Đy gọi l v ngại tr, mệnh danh l Bồ Đề.

Một trăm bốn mươi php bất cộng l những g?

-Đ l ba mươi hai tướng tốt, tm mươi vẻ đẹp, bốn Tịnh hạnh, mười lục, bốn v sở y, ba Niệm xứ Ba mn Bất hộ, Đại Bi, Thường chẳng qun, Dứt tất cả tập nhn (đoạn phiền no tr). Tất cả hạnh khng cn tr no hơn (nhứt thiết chủng tr). Đy gọi l 140 php bất cộng (sẽ giảng rộng trong phần Trụ ở sau cng).

Thế no gọi l V thượng Bồ Đề?

-V đủ bảy sự v thượng, gọi l V thượng Bồ Đề.

Một l Thn v thượng.

Hai l Thọ tr v thượng.

Ba l Đầy đủ v thượng.

Bốn l Tr tuệ v thượng.

Năm l Bất khả tư nghị v thượng.

Su l Giải thot v thượng.

Bảy l Hạnh v thượng.

-Thn V thượng: Ba mươi hai tướng tốt trang nghim.

-Thọ tr v thượng: Chư Phật, Bồ Tt thực hnh tự lợi, lợi tha, lun lun đem lại cho chng sanh sự an vui ci trời, ci người.

-Đầy đủ v thượng: Chư Phật Bồ Tt c bốn sự đầy đủ: Thọ mạng đầy đủ. Thấy biết đầy đủ. Giới đầy đủ. Việc lm đầy đủ.

-Tr tuệ v thượng: Nghĩa l bốn v ngại tr.

-Bất khả tư nghị v thượng: L đầy đủ su ba la mật.

-Giải thot v thượng: Như Lai hay ph hai thứ chướng.

-Hạnh v thượng: Nghĩa l Thnh hạnh Thin hạnh, Phạm hạnh.

Thnh hạnh l ba mn tam muội Khng, V tướng, V nguyện v Diệt tận định.

Thin hạnh l Tứ thiền, Tứ v sắc định.

Phạm hạnh l Tứ V Lượng Tm.

Ba thứ hạnh ny xuất pht bốn hạnh m Phật thường vui ưa tu tập.

Bốn Thnh hạnh rt lại cn hai. Một l Khng tam muội. Hai l Diệt tận định.

Thin hạnh cn một l Đệ tứ thiền.

Phạm hạnh cũng cn một l Đại bi.

Như Lai dng nhn duyn Đại bi ny, ngy đm su thời lun lun xem xt chng sanh, người no khng căn lnh, sẽ đem lại cho họ hạt giống lnh, những ai trồng căn lnh rồi sẽ lm cho thm lớn, cho đến những người chưa pht tm V thượng Bồ Đề, Như Lai sẽ lm cho pht tm V thượng Bồ Đề.

Như Lai do thn v thượng ny m gọi l Đại trượng phu.

V Thọ tr v thượng gọi l Đại Bi.

V đầy đủ v thượng, gọi l đến bờ kia.

V tr tuệ v thượng cho nn gọi l Nhứt thiết chủng tr.

Bất khả tư nghị v thượng, gọi l A la ha.

Giải thot v thượng gọi l Niết bn.

Hạnh v thượng cho nn gọi l Tam miệu Tam Bồ Đề. Do nghĩa ny, Như Lai đầy đủ mười hiệu: Như Lai, Ứng cng, Chnh Biến tri, Minh Hạnh tc, Thiện thệ, Thế gian giải, V thượng sĩĐiều ngự Trượng phu, Thin sơn sư, Phật, Thế Tn.

-V khng hư vọng gọi l Như Lai.

-V lm ruộng phước lnh, gọi l Ứng cng.

-V biết php giới gọi l Chnh biến tri.

-Đủ tất cả Tam Minh gọi l Minh hạnh tc.

-V chẳng đến chẳng về gọi l Thiện Thệ.

-V biết hai thứ thế gian gọi l thế gian giải. Hai thứ thế gian l: Quốc độ thế gian, chng sanh thế gian.

-V c thể điều phục thn tm xấu c của chng sanh, gọi l V thượng sĩĐiều Ngự trượng phu.

-Lun lun lm cho chng sanh biết đng php chnh, nghĩa chnh, quy chnh. V chng sanh ni rộng nghĩa l, nn c thể ph hỏng tất cả phiền no, c thể ph vỡ lưới nghi trong tm chng sanh, mở by những nghĩa rất su của cc php, nghĩa l căn bản của tất cả php. Thế nn gọi l Thin nhơn sư.

-Biết sự chứa nhm php thiện, bất thiện, php chẳng phải thiện chẳng phải bất thiện, gọi l Phật.

-V hoại ma Ba tuần, được thn kh được của Như Lai. Gọi l Thế Tn.

Tại sao kh được?

-V trong v lượng kiếp cũng khng c một đức Phật ra đời, do đ kh được.

V lượng thế giới c v lượng đức Phật. Mười phương thế giới c v lượng Bồ Tt đồng một thời gian, đồng một bản nguyện tu tập trang nghim v đồng thời pht tm V thượng Bồ Đề, cng một lc, một ngy, một thng, một năm, đồng Th, đồng Giới, đồng Nhẫn, đồng Tấn, đồng Thiền, đồng Tr v.v. Do nghĩa đ mười phương thế giới l tất nhin c v lượng v bin ci Phật, trong một ci Phật như vậy, khng c hai đức Phật ra đời một lc. Nếu khng mười phương v lượng thế giới, th v lượng v bin Bồ Tt đồng tu hạnh lnh, c thể khng kết quả hay sao? Bởi vậy m biết r c v lượng, v bin thế giới của chư Phật khắp gip mười phương v trong mỗi Phật độ cng một lc khng c hai đức Phật xuất hiện.

Đại Bồ Tt khi mới pht tm, mở lời như sau: Duy một mnh ti c thể lm cho v lượng v bin chng sanh dứt khổ phiền no v chứng nhập Niết bn Do sức nguyện ny m được quả bo (Phật quả).

Như Lai hay v ba ngn Đại thin thế giới m ni php gio ho, điều phục chng sanh, cho nn một quốc độ khng c hai đức Phật cng xuất hiện.

Nếu trong một quốc độ c hai đức Phật cng ra đời, th chng sanh chẳng ưa vui tu tập php lnh v chẳng sanh cung knh tn trọng, chẳng sanh tưởng kh được gặp gỡ.

Nếu gặp một đức Phật ắt sanh được tm chẳng thể nghĩ bn. Chng sanh tự bảo nhau Phật rồi sẽ nhập Niết bn, chng ta nn cng nhau tu tập thiện php cho kịp thời Nhờ tinh tấn sing năng hnh đạo m lần lần thot ly sanh tử.

Do sanh tưởng kh gặp, sanh tm cung knh m tu Bố th cho đến Bt Nh ba la mật v.v. Thế nn trong một st độ khng c hai đức Phật xuất hiện cng một lc.

Cc đức Phật trong cc thế giới mười phương trừ c bốn điều khc nhau, ngoi ra tất cả bnh đẳng khng hai. Đ l: sự sống lu, họ hng tn gọi, thn tướng.

Bồ Tt trọn khng dng thn người nữ để chứng quả Bồ Đề. V sao?

Bồ Tt tu hnh trong số v số kiếp đầu, l đ chấm dứt thn nữ nhơn. V thn nữ nhơn nhiều tham dục vậy.

Nữ nhơn l tượng trưng cho ci tr ha hợp ny l c tr, khng thể dng tr ny chứng V thượng Bồ Đề.

Đạo Bồ Đề khng thể nghĩ bn. V sao? V khng phải l chỗ chứng ngộ của tất cả Thanh Văn, Duyn gic.

Thế nn, V thượng Bồ Đề l sự thnh tựu của v lượng v bin cng đức.

PHẨM THỨ CHN

LỰC V TNH BỒ Đ

Đại Bồ Tt muốn học giới Bồ Tt, phải tu tập sự tin tưởng, thường thch cầu php, gặp người tr php rất sanh cung knh cng dường, đng php m trụ, răn dạy đệ tử tr vo chnh php v kho biết phương tiện thu nhiếp Thn, Miệng, .

Thế no l Bồ Tt tu tập sự tin hiểu?

-Nghĩa l sng suốt tin Tam bảo v cng đức của Tam bảo, tn nghĩa chơn thật, tin c nhn quả, tin chng sanh c cc thứ nghiệp v quả bo của nghiệp, biết dng phương tiện hay kho cũng như khng phải phương tiện, tự tin mnh tất sẽ chứng V thượng Bồ Đề, tự biết sẽ chứng diệu nghĩa, diệu nghĩa ấy l V thượng Bồ Đề, Tr Bồ Đề v phương tiện Bồ Đề. Phương tiện Bồ đề l giới Bồ Tt cho đến 37 phẩm Trợ đạo.

Giới Bồ Tt l g?

-Khi nghe giảng ni về 12 phần gio th tm nhẫn nại tin nhận, thế gọi l Giới Bồ Tt.

Người học giới Bồ Tt nn tu hai việc: Một l Lng Từ. Hai l Lng tin.

Bồ Tt tu hai php như vậy l được tm tin hiểu.

Cầu php l cầu việc g? Cầu như thế no? V sao m cầu?

Sự cầu đy l cầu Bồ Tt Tạng, Thanh văn tạng, tất cả luận thế gian, v tất cả việc thế gian.

Bồ Tt tạng l g? -L cc kinh Phương quảng Đại thừa, ngoi ra mười một bộ loại cn lại gọi l Thanh văn Tạng.

Thế luận l g? -C ba loại: Nhn minh luận. Thanh minh luận (ngn ngữ học). Y phương luận (y học).

Tất cả việc thế gian l g? -Như nghề thợ vng, thợ bạc, điu khắc v.v. v tất cả nghệ thuật, phương thuật. Phương thuật c năm:

Một l Nội thuật (cn gọi l Nội minh)

Hai l Nhn thuật (Nhn minh luận luận l)

Ba l Thanh thuật (hay Thanh minh Ngn ngữ)

Bốn l Y phương thuật (hay y phương minh)

Năm l Cng xảo thuật (hay cng xảo minh)

Đại Bồ Tt thường cầu học năm phương thuật như thế.

-Nội thuật l mười hai bộ loại kinh điển.

Một l biết nhơn quả. Hai l Tạo nghiệp chẳng mất, chẳng tạo chẳng thọ.

-Cầu Nhơn thuật (hay nhn minh luận) c hai: Một l, Để biết chỗ lỗi luận l của ngoại đạo. Hai l để ph hỏng cc luận sư ngoại đạo.

-Cầu Thanh thuật (hay ngn ngữ học) cũng c hai: Một l hiểu nghĩa Php giới. Hai l, đđng với tất cả lời lẽ, tiếng ni.

Cầu Y phương thuật (hay y học) c 4 việc. Một l biết tướng trạng của bệnh. Hai l biết nhn duyn v cc điều kiện sanh bệnh. Ba l biết cch trị lnh bệnh. Bốn l biết sau khi trị lnh, bệnh khng ti pht.

Cầu học mười hai bộ loại kinh điển để biết nhn quả l sao?

Tất cả cc php c mười thứ nhn. Ni tướng nhn chnh l nhiếp tất cả nhn, no sanh tử, no giải thot, no thiện, bất thiện, no trong, no ngoi, no chng sanh, no phi chng sanh v. v..

Những g l mười?

1. Nhn lan rộng (lưu bố nhn)

2. Nhn kế tiếp (tng nhn)

3. Nhn tạo tc (tc nhn)

4. Nhn nhiếp lấy (nhiếp nhn)

5. Nhn tăng trưởng (tăng trưởng nhn)

6. Nhn thay đổi (chuyển nhn)

7. Nhn chẳng chung (bất cọng nhn)

8. Nhn chung (cọng nhn)

9. Nhn tai hại (hại nhn)

10. Nhn chẳng hại (bất hại nhn)

-Một. Nhn lan rộng nghĩa l:Tn được gọi ci nhn của cc php, c đủ thể v tướng, v đủ cả thể tướng nn c thể tuyn ni. Đy gọi l Nhn lan rộng.

-Hai. Nhn kế tiếp: Như nhn ci tay m c sự cầm nắm, nhn ci chn m c sự cất bước, nhn ci thn m c sự qua lại, ngồi nằm. Gọi l nhn kế tiếp.

-Ba. Nhn tạo tc: Từ hạt giống m được tri cy, gọi l nhn tạo tc.

-Bốn. Nhn nhiếp lấy: La khỏi hạt giống theo cc duyn m được tri, gọi l nhn nhiếp lấy.

-Năm. Nhn tăng trưởng: Hạt giống mất, mầm sanh, từ mầm được quả. Gọi l Nhn tăng trưởng.

-Su. Nhn thay đổi: Như từ hạt giống trước, sanh ra hạt thc hiện tại. Hạt thc hiện tại sanh ra hạt thc vị lai. Gọi l nhn thay đổi.

-Bảy. Nhn chẳng chung: Theo giống no, được quả nấy. Gọi l nhn chẳng chung.

-Tm. Nhn chung: Như đất, nước, lửa, gi. Gọi l nhn chung.

-Chn. Nhn tai hại: Phạm bốn giới trọng oan hại php lnh. Gọi l Nhn tai hại.

-Mười. Nhn chẳng hại: Nếu khng hủy phạm gọi l Nhn chẳng hại.

Nhn tai hại c năm thứ:

-Hại thuộc m thanh.

-Hại thuộc sanh ra.

-Hại chẳng cọng trụ.

-Hại oan dối.

-Hại do Định dứt trừ.

Hại thuộc m thanh: Như sch luận của học phi Thuận thế Ngoại đạo, đoạn đầu ni c phần đng, về sau ni chẳng đng. Như ni: Tất cả php đều v thường, sau rồi lại ni: sanh, lo, tử l thường. Đy gọi l hại về m thanh.

Hại thuộc sanh ra: Như ni khng nhn c thể sanh quả, c nhn khng quả.

Hại chẳng cọng trụ: Như sng khc với tối Tham khc với giận, khổ khc với vui.

Hại oan đối: Như rắn xung khắc với chuột, si ngựa khc với tru nước, chồn khc với chuột.

Hại do Định dứt trừ: Như php qun Bất tịnh trừ tm tham sắc. Php qun Từ Bi trừ tm giận dỗi, php qun Nhn duyn trừ tm si m. Tm phần Thnh đạo trừ tất cả kiết sử.

Lại c hai phần: Một l Nhơn chn thật.

Hai l Nhn phương tiện.

Nhn chơn thật l hạt giống. Nhn phương tiện l cc duyn bn ngoi.

Nhn phương tiện c bốn duyn:

Một l Nhn duyn.

Hai l Thứ đệ duyn.

Ba l Duyn duyn.

Bốn l Tăng thượng duyn.

-Nhn duyn: l ci nhn pht sanh của cc php.

-Tăng thượng duyn l ci nhn phương tiện v ci nhn thứ đệ.

-Duyn duyn l tm vương, tm sở.

Đy gọi l Bốn duyn.

Mười nhn như trn, thế no lại sanh ra tất cả cc thế, xuất thế gian? Thế no chấm dứt sanh tử? Thế no chẳng chấm dứt sanh tử?

-Như trong thế gian c cc thứ hạt giống ngũ cốc. Sự sống của n được nui lớn v c nhiều tn, chẳng hạn như giống la Đại mạch, Tiểu mạch, la Ngạch, la Lang, la Hồ ma, đậu lớn, đậu nhỏ v.v. Đy gọi l Nhn lan rộng (lưu bố nhn).

-Do đi kht khng c sức lực, v trừ tai họa đi kht nơi thn cho c sức lực, người ta tm đại mạch, tiểu mạch cho đến đậu nhỏ v.v. Rồi nhn ăn ngon m tm sanh ham đắm, do tm ham đắm nn nghĩ phương tiện tm cầu. Đy gọi l nhn kế tiếp (tng nhn).

-Hạt giống loi no sanh ra quả tương tợ như giống đ, gọi l nhn tạo tc (tc nhn).

-Đất, nước, lửa, gi, cng người lm bn phn, gọi l nhn nhiếp lấy (nhiếp nhn).

-Từ hạt giống dần dần lớn ln cho đến khi c tri, gọi l nhn tăng trưởng (tăng trưởng nhn).

-Hạt giống sanh ra tri, tri sanh ra trở lại lm nhn, gọi l nhn thay đổi (chuyển nhn).

-La mạch sanh ra la mạch. Đậu xanh ra hạt đậu, gọi l nhn chẳng chung (bất cọng nhn).

-Mầm la khỏi hạt giống, nhờ những thứ khc sanh ra cy tri, gọi l nhn chung (cọng nhn).

-Hạt giống bị mưa đ, bị lửa đốt, bị chim ăn, gọi l nhn tai hại (hại nhn).

-Khng bị mưa đ, lửa đốt, chim ăn, gọi l nhn chẳng hại (bất hại nhn).

V những nghĩa ấy, mười nhn sanh ra tất cả php thế gian v php xuất thế.

Lại nữa, diễn ni về mười hai nhn duyn, c những tn v tướng như sau:

-V minh lm nhn duyn Hnh. Hnh lm nhn duyn cho thức. Thức lm nhn duyn cho Danh sắc. Danh sắc lm nhn duyn cho Lục nhập. Lục nhập lm nhn duyn Xc. Xc lm nhn duyn Thọ. Thọ lm nhn duyn i. i lm nhn duyn Thủ. Thủ lm nhn duyn Hữu. Hữu lm nhn duyn Sanh. Sanh lm nhn duyn Lo Tử v cc nhm buồn khổ lo rầu. Đy gọi l nhn lan rộng.

V minh duyn Hnh, cho đến Sanh lm duyn cho Lo tử. V tham i nn chẳng dứt mười hai nhn duyn gọi l Nhn kế tiếp.

Hai mn i, Thủ hiện tại v v minh vị lai gọi l nhn tạo tc.

Hữu hiện tại v Hnh vị lai gọi l nhn tạo tc.

Thức hiện tại v Sanh vị lai gọi l nhn tạo tc.

Danh sắc, Lục nhập, Xc, Thọ hiện tại, Sanh Lo, Tử vị lai gọi l nhn tạo tc.

Chẳng gần bạn lnh, chẳng ưa nghe php, chẳng tư duy nghĩa, chẳng như php trụ. Do bốn điều ny nhiếp giữ v minh cho đến Lo tử, gọi l nhn tăng trưởng.

-V minh c ba: Hạ, Trung, Thượng.

Hạ l nhn của Trung, Trung l nhn của Thượng, cho đến Lo tử, gọi l Nhn thay đổi.

C thứ v minh đọa địa ngục, c thứ v minh đọa ngạ quỷ, c thứ v minh đọa sc sanh gọi l nhn chẳng chung.

-Tất cả chng sanh đồng c mười hai nhn duyn gọi l Nhn chung.

-V nhn duyn v minh nn tnh khng đầy đủ, chẳng cng Như Lai sanh một ci nước, xa la bạn lnh, chẳng được nghe php, chẳng suy tư đng nghĩa, chẳng như php trụ, chẳng được tu 37 phẩm trợ đạo. Gọi l Nhn tai hại.

-Trừ diệt V minh, tnh được đầy đủ, sanh cng một ci nước với Như Lai, gần gũi bạn lnh được nghe chnh php, suy tư nghĩa l, như php an trụ, tu tập 37 phẩm trợ đạo v.v. Đy gọi l Nhn chẳng hại.

Bởi nghĩa ny, mười thứ nhn sanh ra cc php thế gian.

Thế no l mười thứ nhn sanh ra php xuất thế.

-Hoặc ni được tn v tướng ba mươi bảy phẩm trợ đạo, tn v tướng Bồ đề, cho đến tn v tướng Niết bn. Đy gọi l nhn lan rộng.

-Nhn bốn niệm xứ được bốn Chnh cần, nhn bốn Chnh cần được bốn Như tc, nhn Như tc được Năm căn, nhn Năm căn được Năm lực, nhn Năm lực được bảy phần Bồ Đề, nhn bảy phần Bồ đđược Tm phần Thnh đạo, nhn Tm thnh đạo được Niết bn. Đy gọi l Nhn kế tiếp.

V minh diệt nn Hnh diệt. Hnh diệt nn Thức diệt. Thức diệt nn Danh Sắc diệt. Danh Sắc diệt nn Lục nhập diệt. Lục nhập diệt nn Xc diệt. Xc diệt nn Thọ diệt. Thọ diệt nn i diệt. i diệt nn Thủ diệt. Thủ diệt nn Hữu diệt. Hữu diệt nn Sanh diệt. Sanh diệt nn Lo tử diệt. Lo tử diệt nn được Niết bn. Đy gọi l Nhn kế tiếp.

Tnh đầy đủ nn tu 37 phẩm trợ đạo. Tu 37 phẩm trợ đạo nn chứng Niết bn, gọi l Nhn kế tiếp.

Tnh đầy đủ cho đến 37 phẩm trợ đạo c thể sanh ra Bồ Đề, gọi l Nhn tạo tc.

Gần gũi bạn lnh, ch tm nghe php, tư duy theo nghĩa, như php an trụ, điều phục cc căn, tu Tm thnh đạo, gọi l Nhn Nhiếp Lấy.

Ba mươi bảy phẩm trợ đạo c thể lm hai thứ nhn Niết bn, gọi l Nhn thay đổi.

Đủ tnh Thanh văn được quả Thanh văn. Đủ tnh Duyn gic được quả Duyn gic. Đầy đủ tnh Phật được V thượng đạo, gọi l nhn chẳng chung.

Tnh khng đầy đủ, sanh chỗ tm nạn, chẳng nghe chnh php gọi l nhn tai hại.

Tu tập Tm thnh đạo nhn duyn, chứng Thanh văn Bồ Đề, Duyn gic Bồ Đề v Phật Bồ Đề gọi l Nhn Tăng trưởng.

Mười thứ nhn ny sanh ra tất cả php thế gian v php xuất thế. Hai php Thế v xuất thế, mỗi php đều c ba đời, qu khứ, hiện tại, vị lai.

Nếu người no ni la mười nhn ny, lại c nhn khc nữa, điều ấy khng đng.

Thế no l quả? -Quả c năm thứ:

Một l Quả bo.

Hai l Quả khc.

Ba l Quả giải thot.

Bốn l Quả Hiện tại.

Năm l Quả tăng thượng.

-Những lời ni nghĩ, việc lm chẳng lnh, mắc phải c bo trong ba đường c. Php lnh hữu lậu, được phước bo ở ci nhn Thin gọi l quả bo.

-Do tm nghĩ c, nn vui lm việc c. Do tm nghĩ thiện nn thch lm thiện, gọi l quả khc.

-Tu Tm thnh đạo, xa la phiền no, gọi l giải thot. Phm phu tu đạo tuy la Phiền no (th) nhưng chẳng gọi l quả giải thot. V sao? V chẳng phải rốt ro.

-Nếu con người hiện đời dng phương tiện ra sức phục dịch đđược tiền của, gọi l quả hiện tại.

-Con mắt v ci biết của con mắt, cho đến căn, php trần v thức, gọi l quả tăng thượng.

Đại Bồ Tt v biết nhn, biết quả cho nn gia tăng năng lực tạo tc v tu tập đạo php, biết rằng chẳng phải lm l chẳng phải thọ v tạo tc khng mất quả bo.

Đại Bồ Tt biết nhn, biết quả cho nn cầu học mười hai phần kinh, thọ tr, đọc tụng, bin chp giải ni, do đ được nghiệp lực thứ hai l nghiệp lực thanh tịnh. Nếu Bồ Tt chẳng tin nghiệp nhn, quả khổ của chng sanh, th khng được giới cấm của Bồ Tt.

Bồ Tt cầu học mười hai bộ loại kinh điển như thế no?

-Bồ Tt hết lng nghĩđến giới Bồ Tt m sing cầu Phật php. Nếu gặp người giải ni nghĩa một cu, một kệ, tm cũng sanh cung knh vui mừng, thch nghe, chẳng khinh ch người giảng ni php v chẳng tm ti li quấy của vị ấy. Dốc lng cung knh sng phụng như được nghe từ nơi đức Phật. Nếu người ni php lẫn tiếc, khng bố th php, nn đem tiền của cho đến thn mạng phụng sự dng cng. Bồ Tt nếu lun lun như vậy, gọi l Bồ Tt đng nghĩa.

Nếu Bồ Tt lun lun dốc lng nghe nhận cho đến một cu, một kệ, một nghĩa, tất nhin những phiền no thuộc ba ci đều bị yếu mn v đủ giới Bồ Tt.

Khi Bồ Tt ch tm cầu đức Phật ni php, trnh trạng kht ngưỡng gio php ấy rất l su nặng, su nặng đến nỗi khng tiếc thn mạng. Giả sử v nghe php m phải đạp qua chỗ sắt nng, lửa dữ cũng khng lấy lm lo lắng.

Đại Bồ Tt v một bi kệ cn chẳng tiếc thn mạng, huống g mười hai phần kinh. V một bi kệ cn xem thường mạng sống huống g những vật khc như tiền của ư?

Do sự lợi ch nghe php m thn được an lạc, sanh được đức tin su xa v tm trở nn mềm mỏng, ngay thẳng, c nhận thức đứng đắn. Thấy người ni php như thấy cha mẹ, tm khng kiu mạn, trọn chẳng v mnh m v chng sanh cho nn dốc lng nghe php. V thm những rễ lnh sẵn c của chng sanh m nghe nhận chnh php, khng mng lợi dưỡng. V chng sanh m thọ giới Bồ Tt, chẳng phải chỉ để tự lợi. V chnh php cho nn chẳng sợ nạn vua, đi kht, nng lạnh hay những nạn th dữ, giặc cướp.

Bồ Tt trước hết tự mnh điều phục cc gic quan, sau đ nghe php, cung knh người giảng, tn trọng gio php. Như vậy gọi l Bồ Tt đủ Bồ Tt giới.

Sự ch tm nghe php của BồTt như thế no? -Nghe php c bốn điều: Ch tm, Nhứt tm, Nhứt thiết tm v Thiện tm.

Trn đy gọi l sự sing năng tm cầu mười hai phần kinh của Bồ Tt.

V cớ g Bồ Tt tm cầu mười hai phần kinh?

-V muốn chnh php chư Phật được lan rộng, v muốn tự mnh thm lớn Phật php, v lm cho thế gian tin ưa Phật php, v khiến cho v lượng chng sanh đều được V thượng Bồ Đề, cho nn Bồ Tt cầu học mười hai phần kinh.

Bồ Tt do g m cầu học nhn luận?

V để biết r sự sai quấy của cc luận thuyết ni về nguyn nhn, v ph cc luận thuyết t kiến, c kiến của ngoại đạo, v rộng phương tiện đđiều phục chng sanh, v muốn phn biệt ngữ v nghĩa của Như Lai với ngũ nghĩa thế gian cho nn Bồ Tt cầu học nhn luận. (Luận l học).

V sao Bồ Tt cầu học Thanh luận?

-V lm cho lời ni được trang nghim trong sạch, bởi lời ni bất tịnh chẳng thể tuyn ni r rng nghĩa l. V muốn hiểu biết tất cả cc nghĩa để ph hỏng lời ni khng đng, ph tm tnh kiu mạn v ph lun t kiến. Ni chung lại, v muốn biết phương tiện để chế ngự chng sanh cho nn Bồ Tt cầu Thanh luận (ngn ngữ học).

V cớ g cầu học cc phương thuật y học?

-V lm cho chng sanh la 404 chứng bệnh, v thương xt, v điều phục, lm cho chng sanh khởi lng tin, sanh sự vui mừng cho nn Bồ Tt tm học cc phương học y học.

V lẽ g Bồ Tt tm ti cc phương thuật nghề nghiệp thế gian?

-V muốn của cải để lợi ch chng sanh, v để chng sanh pht khởi đức tin, v biết được việc đời để ph tm kiu mạn, v điều phục chng sanh, ph những sự si m m chướng của họ.

Nếu Bồ Tt chẳng hay tm ti học hỏi năm thuật như trn, chẳng thể mau chứng V thượng Bồ Đề, thnh bực Nhứt thiết Chủng tr. V chứng V thượng Bồ Đề cho nn tm cầu năm thuật. Bồ Tt thnh tựu giới Bồ Tt rồi v chng sanh ni ra.

Ni những g? Ni việc g? Ni thế no? V l do g m ni?

-Ni việc g, nghĩa l ni về mười hai bộ loại kinh điển.

-Ni thế no, nghĩa l sự thnh tựu của năm phương thuật.

-V l do g ni, nghĩa l v chứng V thượng Bồ Đề.

Sự ni ấy c hai điều:

Một l: Ni c thứ lớp. Hai l: Ni trong sạch.

Ni c thứ lớp l sao?

-Ban đầu ni về Bố th, kế ni đến tr giới, kế đ ni sự vui ở ci Trời, kế nữa ni về tu chnh định, tiếp theo l ni sự thọ tr mười hai phần kinh, suy tư nghĩa l, đng như php trụ.v.v. Đy gọi l ni c thứ lớp,

Ni trong sạch l thế no?

-Người tại chỗ cao, mnh tại chỗ thấp chẳng nn ni php, trừ khi họ bệnh, Người khng lng tin chẳng nn v ni. Người chẳng nhm chn sanh tử chẳng nn v ni. Người đứng pha trước, mnh đứng pha sau chẳng nn v ni. Người che trm đầu chẳng nn v ni trừ khi họ bệnh. Người hay vạch lỗi chẳng nn v ni. Ngoi ra như những điều (chng học php) trong giới bổn Ba la đề mộc xoa ghi đủ.

Do cớ g khng nn ni với những người đ?

-V chư Phật, Bồ Tt tn trọng gio php, nếu người ni tn trọng kinh php, người nghe cũng sanh tm cung knh, hết lng nghe nhận, chẳng sanh khinh dễ, như vậy mới gọi l trong sạch nghe php.

Ni c thứ lớp nghĩa l ni tất cả, ni tất cả để bỏ tm sẻn php v tm kiu mạn. Giảng ni một cu, một bi kệ cho đến nửa bi kệ, no lời, no nghĩa v.v.. Chỉ dạy cho người nghe được vui mừng lợi ch. Hoặc c lc quở trch, hoặc c lc ni thẳng, c lc th dụ, ty chỗ đng ni m ni, hoặc cạn hoặc gần, ni cho người dễ thm nhập. Tm lại, ty chỗ ưa thch của người nghe m giảng ni. Đy gọi l Bồ Tt ni c thứ lớp.

Lại nữa, trong sạch ni php nghĩa l:

-Đối với kẻ on ght, Bồ Tt tu tập lng Từ, được từ tm rồi, đối với những chng sanh tệ c v người bung lung, dng cc phương tiện v họ ni php, cho đến những kẻ chỉ biết hưởng thụ khoi lạc, những kẻ kiu xa phng tng hay những hạng ngho cng, vẫn phương tiện mở by, v họ ni php. Chẳng v khen mnh ch người, chẳng v ăn uống danh dự, lợi dưỡng v.v.. Đy gọi l Bồ Tt thanh tịnh ni php.

Đng như php trụ nghĩa l: Thn, miệng, tu tập php lnh, chơn chnh suy tư nghĩa l. Như thế gọi l đng như php trụ.

Thế no l Bồ Tt suy tư về nghĩa?

-Bồ Tt điều phục thn, miệng, , thch ở chỗ rảnh rang, vắng vẻ, hoặc tự mnh thọ tr hay nghe từ người khc, suy tư nghĩa chnh chẳng suy tư phi nghĩa, chẳng để rối loạn, dốc lng suy tư về nghĩa chơn thật. V đạo Bồ Đề, chẳng căn cứ theo văn tự, suy tư phn biệt đy l lời Phật, đy chẳng phải lời Phật, đy chẳng phải chỗ suy tư v.vTheo chỗ m thanh đ nghe m suy gẫm nghĩa, chẳng theo người khc. Tuy chẳng hiểu nghĩa nhưng chẳng thể ni l quấy. Tại sao vậy? -V l cảnh giới của chư Phật.

Đại Bồ Tt y nghĩa khng y chữ, như thế c thể biết nghĩa rất su của Như Lai, r biết Php v chẳng phải Php, khng g c thể lm lay chuyển, v như vậy nếu Bồ Tt chưa được nhẫn lực th nay được nhẫn lực, chưa được chnh định th nay được chnh định. Đy gọi l Bồ Tt đng như Php trụ.

Thế no gọi l tu tập? -Tu tập c bốn:

Một l tu CHỈ . Hai l tu QUN. Ba l mến thch tu tập. Bốn l ty chỗ tu tập vui th trong ấy.

Tu Chỉ (xa ma tha) l sao? -Đại Bồ Tt tu tập Tứ Thiền, Tứ V sắc định, chuyn ch tm tư duyn vo định cảnh, c thể ph năm mn Ci. Nhơn ch vo Định m hiểu hạnh chơn thật, c thể la tất cả gic qun c, tm đ khng loạn, c thể tư duy nghĩa trong nghĩa ngoi của Php giới v ty thuận theo tướng của php. Tm v tm sở php đều trụ vo một duyn. Đy gọi l CHỈ (xa ma tha).

Tu Qun (t bt x na) thế no? -Trong khi tu CHỈ, c thể qun Php giới, phn biệt tướng cc php, cầu php lnh, xa la php c, được tr tuệ, nhận thức đng đắn, khng nhận thức đin đảo, kho hiểu biết nghĩa. Đy gọi l tu QUN (t bt x na).

Mến thch tu tập l sao?

-Hết lng tu tập hai php Chỉ, Qun trn. Dốc lng tu l lun lun chẳng bung lung, đy gọi l ci vui của sự mến thch tu tập.

Tr chỗ tu tập l g?

-Khi tu Chỉ, Qun, chẳng nhờ phương tiện m được ty an tr chnh niệm, cho nn gọi l vui trụ chỗ tu tập.

Đại Bồ Tt thường tu hai php Chỉ, Qun, cũng gọi l vui trụ, hoặc gọi l thanh tịnh, gọi l thn tm vắng lặng hay gọi l tr tuệ rộng lớn. Đại Bồ Tt tu hai php ny tức được căn bản V thượng Bồ đề. Bồ Tt thnh tựu giới Bồ Tt, chứng được hai php Chỉ, Qun, đy gọi l tu tập.

Thế no l dạy dỗ?

-Sự dạy dỗ c tm điều: Đại Bồ Tt thnh tựu chnh định rồi, muốn dạy lại chng sanh, trước hết phải nhập định qun st người học, hoặc ở chung với họ, sau đ dng tm điều để gio ha. Tm điều ấy l:

1. Biết tm.

2. Biết căn cơ.

3. Biết căn lnh.

4. Biết phiền no.

5. Biết php đối trị (gồm bốn điều dưới)

Phương php đối trị c bốn: Người nhiều tham dục dạy qun bất tịnh. Người nhiều giận hờn dạy qun Từ bi. Người nhiều si m dạy qun Nhn duyn. Người nhiều tn loạn dạy qun sổ tức. Đ gọi l tm điều.

Bồ Tt dng những phương tiện như trn gio ha chng sanh v để php chấp thường, chấp đoạn, nn thuyết về Trung đạo. Dng phương tiện ph trừ những người khng thực sự tu hnh m hiện tướng tu hnh, thật khng chỗ được m tưởng c sở đắc, thật khng chỗ xc, thật khng chứng ngộ m tưởng chừng đ được chứng ngộ. Tm điều ny c thể ph trừ những kẻ vọng tưởng, kiu mạn như trn.

Lại c thm ba điều:

Một l người chơn chnh tu tập, nếu tm chẳng trụ, Bồ Tt lm trợ duyn khiến cho được trụ.

Hai l Người đ trụ rồi, c thể qun st chnh php.

Ba l Biết được phương tiện hay kho.

Nếu biết tm, biết căn cơ, căn lnh v phiền no của chng sanh, dng bốn cch trn lm cho kẻ tn loạn trụ vo cảnh sở duyn, thế gọi l trợ duyn được trụ.

V ph chấp thường, chấp đoạn m ni php đối trị, gọi l hay qun st chnh php.

V ph tm tham dục, ni php qun bất tịnh, ph tm giận dỗi chỉ php qun Từ bi. Ph tm ngu si, chỉ php qun nhn duyn. Ph gic qun c, ni về php Sổ tức. Đy gọi l biết phương tiện hay kho.

Nếu Đại Bồ Tt ở chỗ Phật hoặc chỗ Đại Bồ Tt khc học tm việc ny, lại đem tm php ấy gio ha chng sanh. Đy gọi l Đại Bồ Tt tịnh được tm năng lực.

Một l, năng lực biết được cc thiền định giải thot.

Hai l, năng lực biết được căn cơ.

Ba l, năng lực r được sự hiểu biết.

Bốn l, năng lực biết cc thế giới.

Năm l, năng lực biết chỗ đạt đến của cc đạo quả.

Su l, năng lực tr tc mạng biết việc đời trước.

Bảy l, năng lực biết việc sống chết.

Tm l, năng lực của Lậu Tận Tr.

Lại nữa, sự dạy dỗ c năm cch:

-Dạy dỗ lm cho bỏ c.

-Dạy tu php lnh.

-Dạy người phạm giới pht lộ sm hối.

-Dạy cch nhớ nghĩđể lm yết ma.

-Dạy bảo nếu khng nhận lời, lm php yết ma đuổi ra khỏi chng.

Nếu Đại Bồ Tt dng năm việc như thế gio ha chng sanh, l bởi lng thương xt v tm trong sạch.

Nếu Đại Bồ Tt đem tm giận dỗi dạy bảo chng sanh, ắt chẳng thể được giới cấm của Bồ Tt.

Nếu người chịu Bồ Tt dạy dỗ, đng php thọ học, Bồ Tt nn cung knh, hết lng trng nom, cng dường như phụ mẫu, như Phật, Bồ Tt.

Tại sao thế?

-Bởi người học đng theo php thọ gio, tức c thể mau được quả gic ngộ Thanh văn, quả gic ngộ Duyn gic hay được V thượng Bồ Đề.

Đy gọi l sự dạy dỗ của Bồ Tt.

Lại nữa, phương tiện hay kho l: Những g thuộc về thn, miệng, của Đại Bồ Tt đều v điều phục tất cả chng sanh, gọi l phương tiện hay kho. Phương tiện ny c bốn php (gọi l Tứ Nhiếp Php): Bố th, i ngữ, Lợi hnh, Đồng sự.

Đại Bồ Tt hay bố th chng sanh thức ăn o mặc nh cửa, mền nệm, thuốc men v.v. Người nhận th rồi, đối với những g của Bồ Tt ban bố đều sạch tm mến tưởng dốc lng nghe ni, nghe rồi thọ tr. V thọ tr nn Bồ Tt dng lời mềm mỏng khen ngợi. Được khen ngợi nn người nhận vui mừng nn ph bỏ tm c v thọ tr php lnh, v thọ tr php lnh ph bỏ tm c nn Bồ Tt lại ni: Ti đ đủ Tn, Giới, Văn, Huệ, Th. Cc vị cũng sẽ được đủ.

Bồ Tt nếu khng đầy đủ năm phương thuật tức chẳng thể gio ha tất cả chng sanh v chng sanh sẽ ni Người tự chẳng đủ, lm sao dạy bảo kẻ khc cho được đầy đủ. V thế m Bồ Tt đầy đủ năm thuật. Đy gọi l Bồ Tt dng phương tiện hay kho gio ha chng sanh.

Phương tiện nghĩa l kho điều phục, kho điều phục l khng bỏ, khng đổi, khng thoi lui, gọi l phương tiện hay kho.

HẾT QUYỂN BA


Quỷn 1 Quỷn 2 Quỷn 3 Quỷn 4 Quỷn 5 Quỷn 6 Quỷn 7 Quỷn 8 Quỷn 9 Quỷn 10

back_to_top.png

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ | HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

google-site-verification=Iz-GZ95MYH-GJvh3OcJbtL1jFXP5nYmuItnb9Q24Bk0