* Buddha Mountain * Pḥt Sơn

Calgary Alberta Canada

[中文|ENGLISH]

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ | HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

Ś 1628

Nam m A Di Đ Pht

Nam M Long Thọ Bồ Tt Luận Sư

tc đại chứng minh

NHN MINH CHNH L MN LUẬN

(Bản chnh)

- Đại Chnh Tn Tu Đại Tạng Kinh, Quyển thứ 32 thuộc Luận Tập Bộ Ton.

- Ngi Long Thọ Bồ Tt, Ấn Độ, soạn bằng chữ Phạn. Đời Nh Đuờng.

- Ngi Tam Tạng Php Sư Huyền Trang phụng chiếu dịch từ chữ Phạn sang chữ Hn.

- Sa Mn Thch Như Điển, Phương Trượng Cha Vin Gic, Đức Quốc, dịch từ chữ Hn sang tiếng Việt, ngy 23 thng 12 năm 2003 tại Tu Viện Đa Bảo, c Đại Lợi, cng với sự phụ dịch của Tỳ Kheo Thch Đồng Văn v Tỳ Kheo Thch Hạnh Giới.

V muốn lấy sự đơn giản, để c thể lập v c thể ph nghĩa bn trong của sự chn thật, cho nn tạo ra Luận nầy

Gốc vốn nhiều lời ni thnh lập

Bn trong ty theo tự vui

V vậy thnh lập ni tn tng

Chẳng kia sai đng nơi nghĩa

Nơi gốc của TN nầy, dng nhiều lời ni để thnh lập. Do TN, NHN, DỤ dng nhiều lời để biện thuyết, nhưng chưa rốt ro nghĩa; nơi đy dng nhiều lời ni để luận nghị để gọi tn v thnh lập. Lại nơi một lời ni c thể thnh lập, để hiển by tổng thể thnh một lập tnh. Cho nn phải biết ty theo sự lin hệ của tn gọi m thnh lập vậy. Ở nơi lời ni ấy, khởi ln sự tranh luận về nghĩa. Hoặc l nghĩa l đơn giản để gọi tn của TN mnh. Nơi lời ấy tuy đơn giản nhưng nghĩa đặc biệt. Ty theo mỗi nghĩa m hiển thị. Hoặc chẳng cần luận nghị, ty theo nghĩa của TN m thnh lập. Vui theo đ m thnh lập c nghĩa l chẳng vui theo tnh để thnh lập. Nếu khc điều nầy, th gọi l thnh lập. Giống như NHN giống như DỤ lại như TN vậy. V sự hiển by m la khỏi để lập TN th khng mất vậy. Lời ni chẳng phải nơi kia c sự sai đng m c thể thay đổi. Nếu nghĩa khng sai th lời ni sẽ thay đổi. Như thnh lập tất cả lời ni đều l hư vọng. Hoặc trước đy lập nn nghĩa của TN c sự đng sai, như lập tiếng ku của con chồn con l thuờng. Lại nếu nơi TN do chẳng cng cũng khng c sự so snh nầy lm thnh nghĩa sai đng. Như ni nhớ thỏ chẳng phải nơi mặt trăng m c vậy.

Lại nữa nơi php c, tức ở nơi kia lập lm điều nầy trong sự so snh ci nầy với ci kia c nghĩa sai đng. Như thế m thnh lập nn tiếng ni hoặc chẳng nghe được tiếng ci bnh l thuờng. TN v NHN m tri nhau th ci TN ấy chưa đng, điều nầy khng phải l TN vậy. Ở nơi nầy lập nn: Tiếng ni l thường, nhưng tất cả đều l v thuờng m DỤ l phuong tiện cần lập nn php khc do cng với DỤ cho nn hiển thị khng l tất cả. NHN nầy khng c th tiếng ni ở tại tất cả. Hoặc lập nn một phần nghĩa, m nghĩa nầy chẳng thnh nn tn gọi NHN mất đi. DỤ cũng lại mất đi. Do sự khc biệt của Php DỤ ở pha trước lm hiển thị ci TN khng, nn pha sau ni l ci NHN cũng khng. Như thế m ni v thuờng ở trong tất cả. C nghĩa l khng c ci g m khng c nghĩa. Cho nn ni nguợc lại tất cả l v thuờng. Thế m trong DỤ nầy ni l c.

Như thế ở đy đ ni về TN v những ci giống như TN. NHN cng ci giống NHN. Nhiều php của TN. Sự sai biệt nầy by giờ hiển thị.

TN php nơi đồng phẩm

Nghĩa đầy đủ c, khng

Nơi dị phẩm c ba:

C Khng v Cả hai

H chẳng tất cả vui để thnh lập m ni l TN, v sao ở trong nầy ni TN m cn chấp l c Php. Ci Khng nầy c mất đi chăng? Tất cả tiếng ni nơi đ khc biệt lại thay đổi, như ni Đốt o. Hoặc c TN l Nghe. Tuy ni cc php đầy đủ. Ở trong TN nầy tuy l Php thủ để lập luận v tranh luận quyết định giống nhau. Ở trong phẩm nầy C, KHNG v.v... lại cũng như thế. V sao vậy?

Nay v y cứ vo sự chứng liễu của NHN vậy. Đều do ci Tr lực đầy đủ m ni nghĩa nầy. Chẳng phải như sanh ra ci NHN m do nơi khởi ln ci DỤNG th phải biết l lấy ci Tr để r ci NHN. Cho nn ni l Mất đi mới c thể thnh lập ci nghĩa nầy. Điều nầy cũng lại khng đng. Lm cho nơi kia nhớ lại ci gốc gc thnh lập vậy. Cho nn ở trong nầy tuy lấy nơi kia, để lm nghĩa quyết định đầy đủ ở đy. Tức l Thiện Php. Do vậy nếu c nơi chẳng giống với kia th nhất định chẳng phải l ci Php của TN như thnh lập Tiếng ni l v thường. Do nơi thấy ở mắt, lại nếu kẻ tranh biện luận thuyết khng giống th đối lại sự hiển luận kia để lm ci tnh. Lại giống như Ci o bị thiu. Lc khởi ln điều nghi, sự thnh lập ci chủng loại to lớn ha hợp đ l Lửa, th hiện c l Đốt. Hoặc c nơi chốn m php chẳng thnh. Như thnh lập Ng th ci thể nầy chu biến đến tất cả nơi, sanh ra vui mừng vậy. Cho nn ni rằng tất cả cc phẩm loại đều dng ngn từ, tất cả chẳng thể hay lập. Ở nơi giống nhau nầy C, KHNG C v.v... Lại cũng ty theo nơi ứng hiện m giống như đ ni. Nơi ni NHN cng sai khc v ở nơi bất định. Tuy c cng quyết định dng ngn từ để ni tn c thể lập, hoặc danh c thể ph. Chẳng c sự hỗ tương th chẳng thnh. Dụ như ngn từ, lại chờ để thnh lập. Phm ci Php lập TN th sự l giải phải theo php của NHN để thnh lập ci Php nầy. Tức l thnh lập ci Php C lm C. Hoặc lập l KHNG. Như c thnh lập Tối thắng l C. Hiện thấy vật khc c loại tổng thể. Hoặc lập l KHNG, th chẳng thể được. Nghĩa nầy l như thế no?

Trong đy tuy lập vật khc như nhất định c một ci NHN để lm TN. Chẳng lập chỗ tối thắng, khng mất đi điều nầy. Nếu lập lm Khng l giả an lập khng thể được Php. Cho nn lại chẳng c Php Hữu vậy. Nếu c php HỮU lập ngoi php HỮU. Hoặc lập php nầy như Đốt lập Lửa, hoặc Lửa v c Xc. Nghĩa nầy như thế no?

By giờ ở trong đy, lấy Chẳng thnh lập, Lửa v Xc lm TN, th sự thnh lập nầy giống như vật m khng thể được. Căn cứ vo Khi lập Lửa, căn cứ vo Lửa để lập Xc để thnh TN, nghĩa l một phần lm NHN. Lại trong nơi nầy chẳng muốn thnh lập. Lửa, Xc c tnh cng biết l c. Lại cũng ở nơi nầy qun st xem sự thnh hnh của lập php th c php, chẳng Đức th c Đức, chẳng c vậy. Lại ni kệ tụng như sau:

Php c chẳng thnh nơi Php c

V Php chẳng c thnh Php c

Đều do Php ấy thnh Php nầy

Như vậy thnh lập nơi Php c

Nếu c thnh lập

- tiếng chẳng phải l thường,

- Nghiệp l thường, V l thường nn c thể được vậy.

- Như thế TN php l g?

Điều ni nầy so với kia do ci cửa của TN, NHN m c thnh lập để ni vậy. Pha trước lập l Thường, th ph ci v hnh. Pha sau lập TN để bi ph cc NHN kia. Nếu như lập:

- Tiếng ni l v thường

- Những g tạo tc chẳng phải thường, V sự thường khng phải l những g đ lm

- Điều nầy c nghĩa l sao?

DỤ nầy l php phương tiện ni cả hai Php đồng v Php dị như lần luợt ni ci NHN nầy xc định ci TN, m TN khng c, th nhất định ci NHN đ l khng c.

Ở trong luận chứng nầy do sự hợp thnh, hiển thị m tc thnh ci tnh của NHN. Như vậy ci tiếng nầy định l việc lm nhưng chẳng phải chẳng lm. Ci tnh nầy quyết định ci TN. Lại ni kệ rằng:

Ni NHN, TN theo đ

TN khng, NHN chẳng c

Nương vo năm hiển DỤ

Hợp thnh biết l NHN

Do sự giải thch nầy phản ph, phương tiện. Ở nơi tnh l sự thấy v thường vậy. Khng thấy ci thường. Như vậy thnh lập Tiếng nghe chẳng phải thường, m lấy lm Khng. Cho nn thuận thnh phản ph, phương tiện, chẳng phải ci khc để giải về ci NHN. Như ta đ ph số luận v đ biện bc rộng rồi, nơi đy ngưng ci việc tranh luận ấy rộng ra.

Như vậy ci Php của TN gồm ba loại sai biệt. C nghĩa l cng loại C, CHẲNG C v đầy đủ. Pha trước ngoại trừ ci chữ ra, th ở nơi đy, ci phẩm cng Php lập n lại gần gũi, gọi tn l Đồng Phẩm. Nghĩa l tất cả đều c tn l phẩm vậy. Nếu m lập Khng th ni tn l khc phẩm. Chẳng cng Đồng phẩm mu thuẫn nhau. Hoặc khc, hoặc mu thuẫn nn đơn giản phn biệt. Nếu khc biệt th khng c NHN. Do đy m đạo l tạo nn tnh c thể thnh v thường, hoặc V Ng chẳng c sự mu thuẫn. Nếu Php đ c thể thnh th sự mu thuẫn được lập nn. Cho nn mu thuẫn vậy, tức c tn giống như NHN, như chẳng sai php. Sự mu thuẫn cũng lại như vậy, sẽ trở thnh Php V, nhất định chẳng c vậy. Chẳng phải như ci bnh, th NHN được thnh lập, giống như nơi kia triển chuyển khng c ci C. Nơi đy lm ci tnh, hiện thấy la ci bnh, ở nơi ci o l c. Chẳng la v thường, nơi v ng v.v... Ci NHN nầy l c vậy.

- Thế no l biệt php nơi biệt xứ chuyển?

- Do ci tướng nơi kia giống nhau, khng ni tn khc, ni l điều nầy vậy. Khng c mất m chẳng ni khc.

- Thế no gọi ci NHN nầy, gọi l TN php?

- Ở trong nầy ni nhất định l ci TN php, tuy chẳng muốn ni l TN php. Như thế đ đồng phẩm cũng lại c tn l TN. Chẳng phải thế, biệt xứ ni l sự thnh lập vậy. Nhn tất chẳng khc m thnh sự so snh nầy vậy. Chẳng giống nhau, lại ci nầy mỗi mỗi thứ đều c ba loại. C nghĩa l tất cả đồng phẩm đều c trong ấy. Nơi đ, ci nầy khc phẩm, hoặc c chẳng c. Lại c chẳng c. Ở nơi nầy đồng phẩm chẳng c lại đầy đủ. Cc loại như thế c ba loại sai biệt. Lấy v thường lm TN, tất cả đều khng khc phẩm, đối lại chẳng lập nn c, hư khng v.v... để luận.

- Thế no c thể ni rằng nơi kia so với nơi nầy l khng?

- Nếu nơi kia khng c th nơi kia chẳng chuyển đổi, ton chẳng c nghi, chẳng qua ở đy. Như thế hợp thnh chn loại TN php, ty cc nầy lần lượt, giải thch tướng nầy. Nghĩa l:

1. - Hoặc lập nn Tiếng ni l Thường ở tnh so snh.

2. - Hoặc lập nn V thường ở tnh tạo tc.

3. - Hoặc lập nn Sự Pht ra một cch mạnh mẽ khng gin đọan ở tnh v thường vậy.

4. - Hoặc lập lm Thường ở ci tnh lm vậy.

5. - Hoặc lập lm Thường ở ci tnh nghe vậy.

6. - Hoặc lập lm Thường ở ci tnh pht ra một cch mạnh mẽ khng gin đọan vậy.

7. - Hoặc tnh v thường chẳng pht ra một cch mạnh mẽ khng gin đoạn vậy.

8. - Hoặc lập l v thường pht ra tnh mạnh mẽ khng gin đoạn vậy.

9. - Hoặc lập l thường chẳng đối với xc vậy.

Như vậy c 9 loại v hai bi tụng như sau:

Thường, V Thường, Cần Dũng

Hay ở tnh kin cố

Chẳng sing thay chẳng đổi

Do ở số c chn (9)

Số ấy l v thường

L tnh nghe pht mạnh

V thường, Mạnh, V xc

Nương tnh thường gồm chn (9)

Như thế phn biệt ni tn l NHN, mu thuẫn với bất định.

Lại c bi tụng gốc như sau:

Kệ:

Giống nhau lại c hai

Tại khc khng l nhơn

Khc đy gọi mu thuẫn

Ngoi ra đều bất định

Trong nầy tuy c hai loại gọi l NHN. Nghĩa l Đồng Phẩm tất cả biến thnh Hữu. Dị phẩm biến thnh V. Lại nơi đồng phẩm thng qua Hữu, Phi Hữu. Phi Phẩm biến thnh V. Nơi đầu cuối c ba, mỗi ci đều giữ ở l một. Lại tuy c hai loại ni mu thuẫn, m hai c thể đảo lập lại. Nghĩa l nơi dị phẩm Hữu cng hai loại. Ở nơi đồng phẩm nầy tất cả biến thnh khng. Ở giữa hai ba chấp đầu, cuối v cả hai. Lại dư năm loại NHN cng mu thuẫn. Tất cả chẳng quyết định. Đy l nghi nghĩa của NHN. Lại nơi tất cả NHN đều giống ở giữa. Tất cả ni l một số giống như nhau, chẳng ni l hai, giống nhau hay sai khc cng tập trung ở một nơi. Dụ lm nhơn vậy. Hoặc ở nơi một tướng cng lm một việc thnh bất biến NHN. L nn l bốn loại gọi l Bất định nhn. Hay ci đều đầy đủ c. Điều nầy nghe như thế no?

- Do chữ khng cng. Từ ci khng cng đ thnh lập Php, nn c sai biệt biến nhiếp tất cả, nn trở thnh ci nghi của NHN. Tuy ở kia c ci tnh, m chnh n l chỗ nhiếp vậy. Một hướng th la, một hướng th xa la, cn những ci khc th đều cng khng giản đơn phn biệt với NHN. Ci nầy tuy đối với ci kia rất trọn vẹn khng mu thuẫn, m l ci nghi của tnh NHN. Nếu ở trong nầy đều phn biệt l C, lại cũng l NHN xc định, giản lược v phn biệt vậy cho nn gọi l sai biệt.

Nếu đối với ci tnh nghe l thường th ci nầy trở thnh NHN. Lc bấy giờ nơi đ, chẳng c hiển thị để lm ci tnh đối với ci NHN v thường. Nội dung l C ở ci nghĩa nầy. Sau đ đầy đủ c thể được một nghĩa mu thuẫn, Chẳng c nơi đ. Điều nầy DỤ như NHN

Lại ở trong nầy, hiện ra sự dạy dỗ ci năng lực thắng , để nương vo nơi nầy m yu cầu quyết định nhiếp ha như kệ tụng sau đy:

Nếu php l bất cộng

Cộng quyết định mu thuẫn

Biến tất cả nơi kia

Đều l tnh nghi NHN

T chứng Php, c Php

Tự tnh hoặc sai biệt

Nầy thnh NHN mu thuẫn

Nếu khng, chẳng tri hại

Xem TN php r rng

Nếu vui nơi tri hại

Thnh do dự, đin đảo

Khc nầy chẳng giống NHN

Đy l biện luận về NHN rồi, v giống NHN, DỤ v giống DỤ. By giờ ta sẽ ni:

Kệ:

Ni NHN, TN, đều ty

TN, khng NHN chẳng c

Đy l hai th dụ

Ở đy đều giống nhau.

DỤ c hai loại l Đồng Php v Dị Php, Đồng Php nghĩa l lập tiếng ni l V Thường, mạnh mẽ khng gin đoạn l Php Tnh vậy. Cc việc mạnh mẽ v gin, pht tất cả sự thấy v thường. Dụ như ci bnh v.v... Dị Php nghĩa l những việc đ thường trụ nhưng thấy chẳng phải mạnh mẽ v gin m pht như hư khng v.v... Ci trước l thay đổi, ci sau l dừng lại sự phng tng. Do hợp v ly l so snh nghĩa nầy vậy. Do đối chẳng lập m thật c như hư khng v.v... m đuợc hiển thị l khng c. Th ci TN nầy khng c NHN trở thnh nghĩa đ. Lại nữa v duyn g m lần thứ nhất ni l NHN, TN, ty thuộc, m lần thứ hai ni l TN th khng m NHN cũng chẳng c, m khng ni NHN khng, TN chẳng c. Do Nhu đy m ni hay hiển thị NHN đồng phẩm định HỮU Dị phẩm biến thnh V. Chẳng phải ni đin đảo. Lại ni kệ tụng rằng:

Nn lấy khng lm được thường nầy

Hoặc lấy v thường thnh chỗ lm

Nếu m muốn thnh khng ni được

Chẳng biến, chẳng vui cng hợp ly

Như thế đ, đ ni hai php hợp ly rồi, cng thuận nghịch với hai dụ trừ sự giống nhau nầy. Đ l nghĩa của DỤ.

- Thế no nghĩa l ci dụ nầy?

- Nghĩa l nơi xứ ấy, đối tượng của lập luận v lập luận cng với chẳng phải đồng phẩm. Tuy c hợp ly m ni l đin đảo. Hoặc ở nơi đ chẳng lm hợp ly, tuy hiện sở lập v năng lập đều l c. Cn dị phẩm đều l V. Như thế hai php, hoặc c ty theo một chẳng thnh, chẳng thin lệch. Hoặc c hai hay đầy đủ chẳng thnh chẳng thin lệch. Như lập tiếng ni l thường với v xc đối nhau. Đồng Php dụ cho lời ni đều đối với v xc. Thấy nơi kia đều l thường như Nghiệp, như Cực Vi, như ci Bnh v.v...

Lời dụ của Dị Php nghĩa l thấy v thường c đối xc như Cực Vi, như Nghiệp, như Hư Khng v.v... Do điều nầy đ ni rồi, giống như trong php dụ c php chẳng thnh. Nghĩa l đối với chẳng chấp nhận thường, hư khng v.v... Lm đầy đủ hai th dụ ngn từ để thnh năng lập. Lm như ci nhơn nầy rồi ty theo đ ni một. Nếu thnh Chnh L, đầy đủ nn ni hai. Do đy đầy đủ hiển thị sở lập, chẳng la ci nhn nầy. Sự đầy đủ hiển thị đồng phẩm, định c, dị phẩm biến thnh khng. Năng chnh v đối trị mu thuẫn khng cố định. Nếu c nơi đy một phần th đ thnh rồi. Ty theo ni một phần m lại thnh Năng Lập. Nếu như tiếng ni nầy c hai nghĩa đồng được chấp nhận. Đều chẳng thể ni hoặc do Nghĩa. Do nghĩa nầy m một c thể hiển thị hai.

Lại sự so snh nầy ở bn trong tuy thấy l nầy. Nếu tại noi nầy v tuớng nầy thẩm định với ci kia cng giống nhau, th phải biết ci nầy định hữu v nơi kia l v xứ. Hiểu điều nầy l biến thnh v. Cho nn do đy m sanh quyết định giải nghi. Vậy c bi tụng rằng.

Như tự quyết định rồi

Sợ kia quyết định sanh

Ni TN, Php tướng nn

Sở lập lại xa la.

V nơi nầy hiển TN Php tnh, ni l NHN. V hiển nơi nầy, chẳng thể la tnh. Ni l DỤ, v hiển nơi nầy. Ni l TN, ở giữa nơi nầy trừ ci khng, v trừ ci chi phần. Do đy m c thin lệch cng suy xt v.v... Lại cng kết hợp lại. Nếu m ni DỤ, nn phn ra khng khc lm hiển ci nghĩa của NHN vậy. Sự tuy l thật, nhưng m ni NHN nầy, tuy l hiển để lm Tnh của TN php. Nếu chẳng hiển th đồng phẩm dị phẩm c tnh v tnh. Ni ring ra đồng dị l lời DỤ. Tuy ni NHN l biểu thị nghĩa giải thch r rng. Nn gọi l NHN. Nơi đy c thiếu ci g lại đuợc ci g, th phải ni ring phần DỤ, c tn l Đức nn như thế gian ni phương tiện cng cả nghĩa của NHN nầy, khng giống nhau. Nếu bảo rằng mất, th thuyết nầy nn loại ra ci nghĩa sở lập chẳng c cng năng v chẳng c nghĩa của năng lập. Do kia m ni tnh sở tc vậy. Sở loại đồng php, chẳng ni năng lập m thnh lập nghĩa. Lại NHN, DỤ khc nhau ở đy c Sở lập đồng php, dị php cuối cng khng thể hiển thị NHN cng SỞ LẬP chẳng phải l tnh la nhau. Cho nn lại c nghĩa SỞ LẬP nhưng khng c cng năng. V sao khng c cng năng?

V đồng trong DỤ chẳng phải l TN php. TN NGHĨA khc nhau. Điều nầy lại như th dụ lập thnh, ưng thnh v cng. Lại chẳng nhất định c cc phẩm loại, chẳng khc phẩm, chẳng hiển thị tnh V, nơi đy giảng luợc phn biệt m hai th dụ nn ni kệ tụng rằng:

Nếu NHN tuy sở lập

Hoặc sai biệt chủng loại

Th dụ nn v cng

Lại thay đổi dị phẩm

Thế gian tuy hiển TN, NHN, DỊ PHẨM cng xứ, c tnh lm Php dụ khc, khng TN, khng XỨ, NHN chẳng c tnh. Cho nn cố định v năng.

Tuy l TN php l tnh của NHN, nhưng n l bất định, lại c thể thnh nhơn. V sao lại c sở lập, năng lập v dị phẩm php hai loại th dụ, m c mất điều nầy. Nếu lc ấy sở lập dị phẩm, khng phải l một chủng loại th lm cho mất điều nầy. Như đầu sau ba loại tối hậu của DỤ. Cố định ba tướng, tuy l hiển thị ci NHN. Do đy đạo l tuy tất cả phần đều c thể v NHN hiển xong sở lập. Tuy nhin, một phần ni lm NHN như vậy ni lược. TN v.v... cũng giống như thế, tức ni nhiều điều nầy gọi l Năng Lập cng giống với Năng Lập. Ty theo điều nầy m nn khai ngộ nơi kia v ni nơi nầy l năng lập cng với tương ưng với năng lập.

V tự khai ngộ, tuy c hiện lượng, lại cng tỷ lượng th tiếng ni kia dụ nhu nhiếp tại trong nầy. Lại c hai lượng do đy m nn biết tự cng giống nhau, chẳng la nơi nầy thnh hay phn biệt c sở lượng m phải hiểu rằng nơi kia lập nn dư luợng, v cu tụng gốc nhu sau:

Hiện luợng trừ phn biệt

Du sở ni NHN sanh

Trong nầy hiện lượng trừ phn biệt. Nghĩa l c tr nơi sắc cng cảnh. Xa rời tất cả chủng loại để ni, giả lập chẳng khc cc mn phn biệt. Do chẳng giống Duyn hiện ra sự phn biệt thay đổi cho nn tn gọi l hiện lượng. Lại ni bi tụng rằng:

Php Hữu chẳng một tuớng

Gốc chẳng tất cả hnh

Tuy nội chứng la lời

L sắc căn cảnh giới

căn la cc phn biệt, tuy chứng nơi cc hnh, lại nơi tham lam v cc tự chứng phần, cc tu định la gio l phn biệt đều được hiện lượng. Lại nơi trong ấy chẳng phn biệt quả của lượng. Tức l ci thể nầy giống ci nghĩa của sanh vậy. Giống như điều đa dng rồi, giả thuyết lm lượng. Nếu noi tham lam m tự chứng phần đều l hiện lượng, th tại sao ở trong nầy trừ phn biệt tr. Khng thể ở trong nầy tự chứng, hiện lượng v phn biệt được. Lại ở nơi nầy hiểu r cảnh giới phn chia chẳng gọi l hiện lượng. Do đy tch ni ức nhớ lại sự lo lắng nầy cầu nghi tr, cảm loạn tr v.v... ở nơi i nhiễm. Tất cả chẳng phải l hiện lượng. Ty theo pha trước m thọ nhận phn biệt chuyển đổi. Như vậy tất cả thế tục c trong ci bnh tất cả số lượng cng so snh với tnh c, tnh biết ci bnh tất cả đều giống l hiện lượng. Ở nơi thật tế trong đ lm nn hnh tướng giả hợp l nghĩa phn biệt thay đổi.

Ni hiện lượng rồi, liền ni tỷ lượng. Ngoi ra, cn ni nhn sanh. Nghĩa l biết điều nầy v biết phần truớc. Từ đ m ni năng lập nhn sanh, nghĩa l duyn của ci kia vậy. Điều nầy c hai loại. Nghĩa l nơi so snh với tr quan st thật tế từ hiện lượng sanh, hoặc tỷ lượng sanh. V nhớ lại NHN nầy cng với SỞ LẬP TN chẳng thể la niệm do đy thnh pha trước cng với lực ni nhớ nghĩ ci NHN đồng phẩm định hữu v.v... Lời gần v xa lấy ci NHN để lm độ so snh. Nn gọi l Tỷ lượng. Điều nầy y cứ vo việc lm để lm m ni, như thế nn biết. Hiểu ci kia tỷ lượng lại chẳng la ci nầy th được thnh năng lập. Cho nn ni kệ tụng rằng:

Một việc c nhiều Php

Chẳng giống tất cả hnh

Tuy do giảng biệt khc

Biểu định hay ty theo

Như thế kẻ năng tương

Lại c thm nhiều Php

Tuy chẳng qua sở tương

Năng biểu thị chẳng dư

V sao trong nầy lại c tiền hiện lượng?

Kiến lập ring ra để hiện ra hai php mn. Nơi nầy lại nn so snh với quả nầy ni l tỷ lượng. Nơi kia lại hay ni với hiện nầy nhn ni l hiện lượng đều chẳng ngăn che. Rồi ni năng lập cng giống năng lập, lại ni năng ph, cng giống năng ph.

Tụng rằng:

Năng ph lời lầm lỗi

Giống ph nghĩa cc loại

Trong năng ph ni sai lầm, nghĩa l trước đ ni lời sai lầm. Tất cả phn biệt đều khng mất. Từng lời ni kia đều gọi l năng ph. Do kia mỗi mỗi hay hiển thị ci TN pha trước, chẳng ni lời tốt đẹp vậy.

Lời ni giống như ph, nghĩa l cc loại, đồng với Php tương tợ với cc loại nn gọi l như năng ph. Do kia đa phần l dựa vo tỷ lượng thiện, v m hoặc ở kia, m by tỏ ra đ. Chẳng thể hiển thị như truớc l TN, chẳng thiện. Do kia chẳng l m ph, m bi xch cng với nơi năng ph m by vẽ ra. L cc loại ở kia. Ni l qu loại. Nếu m phi l lập tỷ lượng th ở trong như l by vẽ, hoặc chẳng hiểu biết tỷ lượng mất rồi, hoặc tức lm hiển thị php mn mất kia. Chẳng gọi l qu loại.

Kệ:

Thị hiện cc dị phẩm

Do đồng php dị lập

Đồng php tương tợ vậy

Do Dị Php phn biệt

Sai biệt gọi phn biệt

Nn một thnh chẳng khc

Hiển sở lập ngoi nhơn

Gọi chẳng thể giống nhau

Nghĩa kh khc nhơn nghi

Nn ni l th dụ

Ni dị phẩm nghĩa nầy

Chẳng thch gọi nghĩa đ

Trong nầy thị hiện dị phẩm. Do đồng php dị lập. Đồng Php tương tợ với đin đảo thnh lập nn gọi l dị lập. Điều nầy nương nơi lm đầy đủ của kẻ lm m ni l đồng php. Tức l tương tợ gọi l đồng php tương tợ. Tất cả trong nhiếp lập tương tợ qu loại. Gọi l tương tợ th chẳng phải l tiếng đn ng. Hay ph tương ưng vậy. Hoặc ty kết tụng vậy.

- Thế no l đồng php tương tợ năng ph?

- Ở nơi việc lm n l năng tc vậy. Chuyển đổi sanh khởi ln, rồi ni như thế, sau đ ty theo ứng hiện lại cũng ni như vậy. By giờ ở đy do đồng php DỤ đin đảo thnh lập. Cho nn gọi tn l đồng php tương tợ. Như c thnh lập tiếng ni l v thường, mạnh mẽ khng gin đoạn v php tnh. Điều nầy hư khng l dị php DỤ. C hiển thị hư khng lm đồng php DỤ, khng c chất lượng. Lập nn tiếng ni để lm thường. Như thế tức điều nầy ni trong NHN của ci bnh ứng với đồng php m dị phẩm, hư khng ni l đồng php. Do đy ni l đồng php tương tợ.

Ngoi ra do dị php, nghĩa l dị php tương tợ, m trước đy đồng php tương tợ đ thị hiện dị php. Do dị php DỤ đin đảo m thnh lập hai loại DỤ như pha trước đ an lập. Ci bnh l dị php, cho nn ni l dị php tương tợ phn biệt sai biệt gọi phn biệt đ với trước ni l thị hiện vậy. By giờ ni phn biệt sai biệt th phải biết l phn biệt đồng php sai biệt. Nghĩa l như trước đ ni ci bnh l đồng php. Nơi đồng php kia c thể thiu được nghĩa sai biệt vậy. Đ l ci bnh th v thường chẳng c tiếng ku. Tiếng ku đ l thường th chẳng thể thiu được. C sai biệt vậy. Do sự phn biệt đin đảo nầy m thnh lập. Cho nn ni l phn biệt tương tợ. Lời ni ấy c thể l một trở thnh khng khc để thị hiện đồng php pha trước như đ ni. Do đy cng kia m thnh một vậy. Kẻ kia l ai? Liền chẳng nghe khc với phương tiện gần nơi đ vậy. Nn biết l tn thnh v dị, người thnh v dị. Tức do lời nầy m nghĩa phải biết. Lại chẳng ni tn nầy l ai? cng với ai tạo thnh v dị. Chẳng ni khc, cho nn tức điều nầy l tất cả cng với kia l tất cả. Như c ni rằng:

- Nếu thấy ci bnh c đồng php tức lm cho php dư lại cung chẳng phn biệt khc. Tất cả ci php của bnh khi nghe đều l c. Nghĩa l tất cả hỗ tương đồng php thnh một tnh. Trong nầy trở thnh chẳng phn biệt khc vậy. Lại lm hiển thị m thanh ci bnh sai biệt. Chẳng khc pha trước nhiều với phn biệt tương tợ nn ni ring. Nếu sing năng chẳng gin đoạn m pht, thnh lập v thường. Muốn hiển thị đầy đủ th chẳng c tnh hon ton. Tức thnh TN, NHN v biệt dị. Ức chế ci nầy để thnh tnh chẳng sai biệt. Cho nn ni tn l v dị tương tợ. Lại ni NHN ny như năng thnh lập v sở thnh lập php. Lại năng thnh lập cng với php mu thuẫn nầy, do v biệt dị nn gọi l v dị tương tợ.

Hiển thị sở lập l nhn gọi l chẳng thể tương tợ. Nghĩa l hiển thị sở lập TN php ngoại NHN c thể được. Cho nn ni l c thể giống vậy. Nghĩa l ni như trước đ thnh lập m thanh l v thường đy chẳng phải l chnh NHN. Nơi nh sng của điện. Do hiện thấy ngoi nhn c thể được v thường. Nếu la ci nầy m được c ci kia, th đy chẳng phải l ci nhn của kia c ngoi nơi ci nầy phn biệt tạo thnh phương tiện. Nghĩa l ci nầy chẳng phải ci kia, v thường l chnh NHN khng phải bất biến vậy. Như ni tng lm đều c tư lự c ngủ nghỉ vậy.

Nghĩa kh ring nghi NHN, nn gọi tn l do dự qua khỏi loại tướng. Tiếng người đn b ni. Ở trong đy phn biệt nghĩa của TN khc với NHN nn thnh bất định. Cho nn gọi tn l do dự tương tợ. Hoặc lại phn biệt nghĩa của NHN khc hẳn đi. Gọi do dự tương tợ cng loại. Nghĩa l ni như trước thnh lập tiếng ni l v thường, sự mạnh mẽ chẳng gin đoạn, y nơi tnh pht ra. Hiện thấy sự mạnh mẽ khng gin đoạn y nơi pht ra, hoặc hiển thị hoặc sanh ra, thnh do dự. Nay thnh lập về hiển v về sanh. Cho nn, chẳng thể như l NHN để chứng được nghĩa v thường.

Ni ci nghĩa của Dị Phẩm, th chẳng bị ci nghĩa của i. Nghĩa l ni nếu sự mạnh mẽ khng gin đoạn ở nơi pht ra th ni l v thường. Ci nghĩa ấy c thể chẳng mạnh mẽ khng gin đoạn. Nơi pht ra nh sng của điện tất cả đều l thường. Như thế gọi nghĩa ấy l tương tợ nn biết như thế. Trong đy lược ni những cu pha sau. Cho nn gọi nghĩa l do dự. Lại do nghĩa g m trong nầy đồng php tương tợ với loại khc. Nhn minh sư ni như sau:

- Về tợ ph đồng.

Kệ:

Do đy cng cc php

Nhiều nghi nn ph vậy

Ni nhiều lm hiển hoặc c khc kh cng với hiển tợ chẳng thnh NHN vậy. Ở trong đy pha trước bốn cng ng sở ni th dụ phương tiện tất cả chẳng tương ưng, m ty theo thế gian để th dụ phương tiện. Tuy chẳng hiển nhn l quyết định tnh, nhưng phải nhiếp thọ ci thể nầy, lm như thế m ni. Do ci DỤNG bất định với đồng php cng NHN thnh lập ci TN ring. Phương tiện ni ở kia cũng c ci php nầy. Do đy liền thnh giống nhau với bất định. Hoặc lại thnh giống nhau với mu thuẫn quyết định. Lời ni nầy tuy l thnh lập tự tn.

- V sao bất định được gọi l năng ph?

- Khng phải ni điều nầy l năng ph. Kh gọi bất định ni tn bất định. Nơi hay thay đổi ni l chỗ thay đổi chẳng ra khỏi điều nầy. Ngoi xứ lại cũng như thế m an lập. Nếu sở lập về lượng th c bất định. Hoặc lại quyết định đồng php với NHN th c sở thnh lập tức gọi l năng ph. Như thế gọi l kh. Hoặc hiện thấy lực m so snh với lượng th chẳng thể thay đổi tnh nầy. Như c thnh lập tiếng ni cũng chẳng thể nghe. DỤ như ci bnh v.v... Hiện thấy ci tiếng đ l nghe. Chẳng thể ci nầy l tnh của việc nghe v c thay đổi v thường. Tuy rằng chẳng thấy nhưng hay thay đổi. Nếu chẳng l vậy th lại cũng thay đổi l thuờng. Phần thứ hai chẳng khc tương tợ, l tợ chẳng thnh NHN vậy. Nơi kia gốc gc vốn khng sanh, tăng truởng m lập nn, tạo nn TN, NHN thnh một vậy. Điều nầy ở gốc gc chẳng sanh m thnh php của NHN để chứng ci sự việc để sau đ l khng. Nếu liền lập th ở nơi kia c thể thnh NĂNG PH. Ở phần thứ ba th kh sai khc giống nhau thnh lập vi hại đến sở lập th kh. Sự thnh đ giống như do c thể thiu đốt v chẳng quyết định vậy. Nếu vậy th quyết định c thể thnh mu thuẫn. C thể tương tợ sở lập nn bất định. Sự thnh đ l giống với ci nầy. Nếu sở lập NHN, th nơi thường lại c thể thnh NĂNG PH. Phần thứ hai c thể tuy l bất biến. Ngoi ra cũng khng phải vậy, giống như chẳng thnh hnh. Nếu SỞ LẬP khng, c thể gọi l NĂNG PH. Chẳng phải nơi đ muốn lập, tất cả đều l v thường. Do dự tương tợ nghĩa l mạnh mẽ chẳng gin đoạn nơi pht ra, được thnh lập rồi diệt đi. Nếu m sanh khởi tăng trưởng sở lập th lm bất định. Điều giống nầy l bất định. Nếu m sở lập chẳng khởi phn biệt th đơn giản ci NHN sanh khởi l kh. Điều nầy cũng giống như bất thnh. Do nơi đy m chẳng muốn sanh thnh lập sự diệt hoại. Nếu sanh, nếu hiển, tức tất cả phải diệt hoại. Chẳng phải thế l bất định. nghĩa tương tợ như vậy. Nghĩa l đin đảo chẳng định l kh, giống như bất định. Nếu chẳng phải mạnh mẽ khng ngăn ngại th sự pht ra đ l thường v v thường. Hoặc tuy mạnh mẽ khng gin đoạn ở nơi pht ra v thường, chẳng phải c thể thnh năng ph.

Kệ:

Nếu NHN đến chẳng đến

Ba lc chẳng yu lời

Đến chẳng đến khng NHN

C tn như NHN hoại

Nếu NHN đến, chẳng đến ba lc, chẳng ni lời yu thch, chẳng phải chẳng khng l NHN vậy. Ở nơi đến chẳng đến tạo thnh lời ni chẳng ưa thch. Nếu NĂNG LẬP NHN đến để lập TN m thnh lập, th khng sai biệt vậy! Nn chẳng c SỞ LẬP, giống như nước ao v nước biển đều giống khng sai khc. Lại nữa nếu chẳng thnh, l chẳng c tướng đến. Việc sở lập nếu thnh th điều nầy ci NHN l ai? Nếu NĂNG LẬP NHN th chẳng đến SỞ LẬP. Chẳng đến chẳng phải NHN, chẳng sai biệt vậy, nn biết chẳng thnh NHN, nn c tn l khng đến v đến tương tợ. Lại nữa nơi ba lc tạo nn lời ni chẳng ưa thch. Nếu thnh lập NHN tại trước SỞ LẬP th SỞ LẬP chưa c. Điều nầy ai l NHN? Nếu ni ở tại sao? th SỞ LẬP đ thnh cn gọi NHN lm g nữa. Nếu đ đầy đủ NHN v c NHN đều chẳng thnh tựu nhu tru hai sừng cho nn tn gọi l V NHN tương tợ. Ở trong nầy như pha truớc đ lần luợt khc nhau do ni đầy đủ tn l NHN giống như thay đổi. V sao vậy?

- Phi l phỉ bng tất cả cc NHN. Ở trong nầy cc l g giống với NHN tương ưng, lại chẳng c tn l NHN, Như vậy với ci l g đa lập ở pha truớc, chẳng được gọi l NHN vậy? Tức chẳng phải NĂNG LẬP. Lại ở nơi trong đy, c chỗ tự hại, thay đổi khc nhau. Như thế ni l NHN v HUỆ được thnh lập ở trong đ c ci NHN thay đổi. Nơi trong nghĩa của NHN, c sự giống nhau chẳng thnh. Phi l phỉ bng tất cả ci php của NHN. Như truớc hai NHN, ở nơi nghĩa m thnh lập đều chẳng phải hay lm v tnh c thể lm. Chẳng phải đng l. Nếu đng l m phỉ bng thời c thể gọi l năng ph.

Kệ:

Ni trước chẳng NHN vậy

Nn v hữu m lập

Tn chẳng ni giống nhau

Sanh, v sanh như thế

Sở tc khc t đi

Hiển sở lập chẳng thnh

Tn sở tc giống nhau

Nhiều như giống TN ni

Như trước ni, NHN khng th khng c sở lập nn gọi l khng ni tướng giống, nghĩa l c lời ni như pha trước sở lập. Nếu do NHN nầy chứng v thường tnh, th ở đy chưa ni pha trước cũng đều chẳng sở hữu. Nhn khng c vậy. Nn chẳng phải v thuờng, cho nn ni rằng chẳng ni giống nhau.

Sanh v sanh lại cũng như thế. Trước khi sanh th khng c NHN, nn khng thể lập. Cho nn liền ni l V sanh tương tợ. Lời ni ấy cũng giống như loại v dụ về tiếng ni. Ci nhn pha trước khng c, th khng c chỗ sở lập. By giờ ở nơi trong nầy cũng như thế chẳng c sở lập. Phải biết lại cũng c sở lập mu thuẫn nhau. Nghĩa l c lời ni như trước sở lập. Nếu như ci tiếng nghe chưa sanh ra trước, th khng c sự mạnh mẽ khng gin đoạn pht ra. Nn chẳng v thường. Lại chẳng mạnh mẽ khng gin đoạn nơi pht ra nn l thường. Như thế c tn l v sanh tương tợ. Hay lm khc đi t phần hiển thị v sở lập bất thnh, nn gọi l sở tc tương tợ. Nghĩa l sở tc tnh vậy. Giống như ci bnh, ci tiếng l v thường, nếu ci bnh c khc chỗ tnh tạo ra. C thể l v thường. Thế no l ci m thanh kia, như thế c tn l sở tc tương tợ.

Giống như nhiều TN ni như thế chẳng ni tương tợ đa phần ni giống nhau m thnh lập. Nghĩa l như thế chẳng thnh NHN vậy. Nhiều lời lm hiển thị hoặc như thế giống nhau. Ở trong đy chẳng ni tương tợ tăng ln so với tỷ lượng. Nghĩa l nơi luận giả hay ni ngn ngữ để lập nn tnh v thường. Thật kh c thể ni trước về NHN chẳng c, th việc giống nhau nầy khng thnh. Hoặc NHN sai khc. Nghĩa l chưa ni pha trước tăng trưởng nn lập thnh. Nếu nơi trong nầy hiển thị nghĩa c khng lại lập nn lượng th chẳng thể ni c thể NĂNG PH. V sanh tương tợ m thanh chưa sanh ra trước. Chưa sanh pha trước tăng trưởng thnh lập. Kh với ci nhn l khng, tức gọi l giống kia. Nếu lc thnh lập hiển thị điều nầy th khng, c thể thnh năng ph. Nếu chưa sanh trước, th chẳng mạnh mẽ khng gin đoạn nơi pht ra. Kh lm cho thường nghĩa l phn biệt. Hoặc giống bất định hay lm giống nhau th c ba loại. Nếu kh th ci bnh l chỗ tnh sở tc. Nơi ấy m thanh pha bn trn khng giống nhau nn chẳng thnh. Nếu kh th ci tnh tạo tc ra m thanh kia ở noi ci bnh khng c mu thuẫn ở đy. Nếu kh tức l điều nầy thường m ở trn cũng l khng, cho nn khng giống nhau, nn giống bất định hoặc giống DỤ, theo với đồng php vậy. V sao thế? Tuy giữ tất cả cc php để kiến lập tỷ lượng nhung chẳng giữ ring. Nếu m giữ nghĩa ring th quyết định c sai biệt tỷ lượng cũng khng.

Đầy đủ m cầu NHN

Tn sanh qu tương tợ

Nơi đy kh thnh DỤ

Gọi như giống DỤ ni

Chấp nhận đầy đủ m cầu NHN th gọi l sanh qu tương tợ nghĩa l kh ni, như trước sở lập về ci bnh l v thường. Lại chứng được NHN g ở nơi đy th dụ kh thiết lập nn gọi l giống như th dụ. Nghĩa l ci bnh v thường để thnh tựu đầy đủ m ni chẳng thnh, giống như kh th dụ như th dụ sau đy:

Kệ:

V thường tnh hay theo

Gọi thường trụ tương tợ

Nn thnh tnh thường ấy

Gọi như TN đ ni

Nghĩa l kh ni như trước sở lập. Ci m thanh l v thường. Ở đy n ứng hợp với thường v tnh v thường v tự tnh của cc php đều chẳng xả ly nn ni l thường. Điều nầy tức gọi l thường ở giống nhau như giống phần của TN. Tăng trưởng sở lập tnh v thường ở nơi trong nầy, tất cả đều khng c phn biệt tnh thật v thường, nương vo nơi thường m chuyển. Tức tự tnh của ci nầy vốn khng. By giờ c rồi trở thnh khng nn tn l V thường, tức phn vị nầy do duyn tự tnh, tn gọi l v thường tnh như tnh l ci quả vậy. Như thế đầy đủ cc loại ni đa phần đều giống năng ph. Tnh tối trực ấy đ thnh lập, cng với nơi luận thuyết lại như thế m phn biệt thnh lập. Tức nơi đy chia loại l do phần nhỏ phương tiện khc nhau. Kiến lập v bin sai biệt cc loại như thế cho nn chẳng ni. Như thế tức l TN nầy được ni tăng trưởng, tổn giảm, c hiển, chẳng hiển, sanh ra l giải, biệt dụ, phẩm loại tương tợ v.v... Do noi đy tất cả đều quan st thật tế cng với sự thay đổi của c cũng như bất thiện v tỷ lượng phương tiện. Ni như thế ấy rồi triển chuyển lưu bố. Ở nơi đy dư luận ni v cng khng thể ni hết. Lại nơi thiếu ấy ngy xưa những nhn minh sư đều đ ni. Hoặc c ni tại năng ph hay nhiếp , hoặc c cực nhỏ, hoặc c phi l, như lời ni dối tr v.v... Ở đy chẳng sao lục m cc sư của TN đ y cứ vo nghĩa của cu văn như thế phn biệt v kiến lập, như vậy biến kế sở chấp phn thnh l luận. Sai v giống nhau đều gọi l v tr. Ci l luận cực xa vời. Lại nữa điều nầy mất đi ở lời ni m ta tự lm r thuộc l luận, như bn trong đa phần đ chế phục. Lại nữa nơi đy ti đ ph nhn minh luận cổ, rồi th trong đ đầy đủ sự phn biệt v dừng nơi đy

V khai tr người huệ độc dược

Ph tan diệu nghĩa chnh l mn

Tất cả ngoại lượng đều kẻ m

Lm cho ra khỏi t, chơn nghĩa.

Nhn Minh Chnh L Luận

(bản gốc)

Dịch xong ngy 24 thng 12 năm 2003

Nam m Thuờng Hoan Hỷ Bồ Tt Ma Ha Tt.

Nam m Long Thọ Bồ Tt Luận Sư Tc Đại Chứng Minh

back_to_top.png

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ | HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

google-site-verification=Iz-GZ95MYH-GJvh3OcJbtL1jFXP5nYmuItnb9Q24Bk0