* Buddha Mountain * Pḥt Sơn

Calgary Alberta Canada

[中文|ENGLISH]

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ |HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

Ś 1560

ACARYA VASUBANDHU ABHIDHARMAKOŚABHĀṢYAM
阿毘達磨俱舍論本
A-T-ĐẠT-MA CU-X LUẬN B̉N TỤNG
dịch theo bản Sanskrit
TUỆ SỸ

Phn bịt giới

PRATHAMAṂ KOŚASTHĀNAM

(Dhātunirdeśaḥ)

I. Quy kỉnh

[1] Vị m tất cả bng tối đ bị diệt trừ một cch ton diện[1],

Đ vớt thế gian ln khỏi vũng lầy lun chuyển;

Sau khi knh lễ vị Đạo sư như l như vậy,

Ti sẽ diễn giải luận Abhidharmkośa.[2]

Khi muốn tạo luận, với mục đch hiển dương sự vĩđại của vị Đạo sư của mnh, (Luận chủ) trước hết knh lễ vị ấy.

(Đại từ) vị m[3] chỉ đức Phật Thế Tn.[4] Đối với vị ấy, hay do bởi vị ấy, bng tối đ bị diệt trừ, do đ ni m tất cả bng tối đ bị diệt trừ. Bng tối đ bị diệt trừ với mọi hnh thi, trong mọi trường hợp, do đ ni, tất cả bng tối đ bị diệt trừ một cch ton diện. Chnh sự v tri[5] l bng tối, v n ngăn khng cho thấy đạo nghĩa chn thật.

Duy chỉ Phật Thế Tn, do chứng đắc phần đối trị[6], mới diệt trừ sự v tri ấy một cch ton diện khiến n khng cn ti sinh trong tất cả mọi đối tượng nhận thức[7]. Do đ ni, Ngi đ diệt trừ tất cả bng tối một cch ton diện.

Cc vị Bch-chi-phật v cc vị Thanh văn tất nhin cũng đ diệt trừ bng tối trong tất cả mọi trường hợp. Tuy đ diệt trừ sự ngu si nhiễm[8] nhưng chưa được hon ton, do đ, khng phải l một cch ton diện. Thật vậy, cc vị ny cn c sự v tri khng nhiểm đối với cc php của Phật[9], đối với cc đối tượng xa vời trong khng gian v thời gian, đối với cc chủng loại nghĩa l sai biệt v hạn.

Sau khi tn thn bằng sự thnh tựu phẩm tnh tự lợi như vậy, (Luận chủ) tn thn đức Thế Tn ấy bằng sự thnh tựu phẩm tnh lợi tha, do đ ni, đ vớt thế gian ln khỏi vũng lầy lun chuyển. Vng lun chuyển[10] thực sự l nơi m thế gian bị dnh mắc, kh vượt thot, do đ ni l vũng snh. Do v thương xt thế gian chm đắm ở đ, khng thể vượt qua, đức Thế Tn, ty trường hợp thch ứng, bằng sự diễn giải Chnh php, giống như cha ra bn tay để cứu vớt.

Sau khi knh lễ nghĩa l sau khi ci đầu knh lễ vị đ thnh tựu cc phẩm tnh tự lợi v lợi tha như vậy.

Như l sư (yathārthaśāstra) l vị giảng dạy đạo nghĩa như thực, khng đin đảo. Bằng nghĩa ny Luận chủ nu r phương tiện thực hnh lợi tha. Đức Thế Tn l vị Đạo Sư đ cứu vớt thế gian ln khỏi vũng snh lun chuyển bằng sự thuyết gio như thực chứ khng phải bằng thần thng, n huệ, uy lực.

Sau khi knh lễ như vậy, sẽ lm g? Luận chủ ni, Ti sẽ diễn giải luận. V để gio dục cc mn đệ nn gọi l Luận (Śāstra). Luận g? Luận Abhidharmakośa.

Abhidharma ny l g?

II. Định nghĩa abhidharmakośa

a. Abhidharma

[1a] Abhidharma l huệ v nhiễm[11] v những ty hnh của n.

Huệ (prajā) ở đy l sự tư trạch php[12]. V nhiễm (amala) chỉ cho v lậu (anāsrava). Tu hnh[13] chỉ cho ty tng của n[14]. Tm lại, năm uẩn v lậu (anāsravaḥ pacaskandhako) được ni l Abhidharma. Đ l Abhidharma theo nghĩa siu việt[15]. Nhưng ni theo nghĩa thường nghiệm[16] th

[1b] V những huệ v luận m nhằm chứng đắc huệ ấy.

V những huệ, ở đy chỉ cc huệ hữu lậu được tc thnh do nghe, do tư duy, do tu tập (śruta-cintābhāvanāmayī), v do bẩm sinh (upapattipratilambhika), cng với cc ty hnh của chng. V Luận[17] m nhằm mục đch chứng đắc huệ v lậu ấy cũng được gọi l Abhidharma, v l tư cụ của n.

Theo ngữ nguyn, do duy tr yếu tnh tự thn (svalakṣaṇa) nn n được gọi l php[18]. Php được gọi l Abhidharma l php siu việt tức Niết-bn, hoặc chỉ cho php đối diện[19] với yếu tnh của php (dharmasvalakṣaṇa).

Đ ni xong nghĩa của Abhidharma.

b. Kośa

Luận ny v sao được gọi l Abhidharmakośa?

[2cd] Theo nghĩa l của n m n được đưa vo[20] trong đy,

V n cũng l sở y của đy, nn gọi đy l Abhidharmakośa.

Luận m tiu danh l Abhidharma, theo nghĩa đặc sắc th Abhidharma được đưa vo trong Luận ny nn Luận l bao chứa (kośasthānīya) của Abhidharma[21]. Hoặc Abhidharma l sở y của Luận, l xuất xứ của Luận, cho nn Abhidharma l kho chứa (kośa) của Luận[22]. V vậy, Luận ny được gọi l Abhidharmakośaśāstram.

III. hướng abhidharma

Do hướng g m Abhidharma được giảng thuyết? V ai l người đầu tin cng bố m Luận chủ cung knh diễn giải? Tụng ni:

[3] Ngoại trừ sự giản trạch về cc php, khng c

Phương tiện đặc sắc no để dứt sạch cc nhiễm.

Do bởi nhiễm m thế gian lang thang trong biển hữu.

V vậy, theo truyền thuyết, Abhidharma đ được Đức Đạo Sư giảng thuyết.

Nếu khng do sự giản trạch php (dharmapravicaya)[23] th khng c phương tiện ưu việt no để dứt sạch cc phiền no. Chnh do phiền no m thế gian lang thang trong biển hữu ny. Do bởi nguyn nhn ny, với mục đch l tư trạch php, m, theo truyền thuyết (kila)[24], đức Đạo Sư, tức l Phật, đ giảng ni Abhidharma. Thật vậy, nếu Abhidharma khng được giảng dạy th cc đệ tử khng c khả năng tư duy giản trạch cc php. Nhưng Đức Thế Tn ni Abhidharma một cch rải rc; rồi Đại đức Kātyāyanīputra cng cc vị khc tập hợp lại v ổn định. Cũng như Đại đức Dharmatrāta tập hợp cc bi kệ tụng lại lm thnh phẩm Udānavagga. Cc nh Vaibhāṣika ni như vậy.

________________________________________

[1] Skt. sarvathā sarvahatāndhakāraḥ, Ht. nhất thiết chủng chư minh diệt 一切種諸冥滅 Quang k 1 đọc l: nhất thiết chủng minh diệt chỉ diệt trừ v tri khng nhiễm , v chư minh diệt chỉ diệt trừ v tri cn nhiễm . Cch đọc ny hiểu sarvathā như l hnh dung từ; trong khi, trong tiếng Phạn, n l một bất biến từ hay ph từ, do đ được hiểu l một cch ton diện. Cđ.: nhất thiết chủng tr diệt chư minh 一切種智滅諸冥.

[2] yaḥ sarvathāsarvahatāndhakāraḥ saṃsārapaṅkaj jagad ujjahāra/ tasmai namaskṛtya yathārtha-śāstre śāstraṃ pravakṣyāmy abhidharmakośam //1/ Ht. 諸一切種諸冥滅拔眾生出生死泥敬禮如是如理師對法藏論我當說. Cđ. 一切種智滅諸冥 拔出眾生生死泥頂禮大師如理教 對法俱舍我當說.

[3] Skt. yaḥ, đại từ lin hệ, số t: yad ... tasmai. Ht. chư ; Quang k (T41n1821 p2c5) hiểu l số nhiều, giải thch: Chư, biểu lộ sự khng b phi.

[4] Skt. buddho bhagavān. Sphut., tr.5: cc nh ch giải Vinayavibhāṣā phn biệt bốn trường hợp: 1. Phật nhưng khng phải l Thế Tn; chỉ cc vị Pratyekabuddha vốn tự mnh gic ngộ nhưng khng thể thuyết php. 2. Thế Tn nhưng khng phải l Phật; chỉ Bồ-tt tối hậu thn. 3. Phật v Thế Tn. 4. Khng phải Phật cũng khng phải Thế Tn.

[5] Skt. ajāna, Ht.: v tri 無知; Cđ.: v minh 無明. C hai loại v tri: nhiễm v tri (kli-ṣṭam ajānam) v bất nhiễm v tri (akliṣṭam ajānam).

[6] Skt. pratipakṣa, Ht.: đối trị phần 對治分 phần đối nghịch; chỉ cc đạo phẩm c năng lực đối trị phiền no nhiễm.

[7] Skt. jeya; Ht: sở tri 所知.

[8] Skt. kliṣṭasaṃmoha. Ht.: nhiễm v tri 染污無.

[9] Phật php ở đy chỉ 18 php bất cộng (āvenikā buddhadharmāḥ), l những php đặc hữu c biệt nơi Phật. (Sphut., tr.7)

[10] Skt. saṃsāra, lun chuyển hay lun hồi. Ht., Cđ.: sinh tử 生死 .

[11] Skt. prajā amalā, huệ khng cu bẩn. Ht., tịnh huệ 淨慧; Cđ., tịnh tr 淨智.

[12] Skt. dharma-pravicaya, sự tư duy giản trạch hay tuyển trạch, sự khảo st, khảo nghiệm về php. Ht., Cđ.: trạch php 擇法.

[13] sānucara, cng đi theo; đon ty tng. Ht., ty hnh 隨行; Cđ., trợ bạn 助伴.

[14] Skt. saparivāra, đon ty tng, hộ tống. Ht., quyến thuộc 眷屬; Cđ., nhn duyn tư lương 因緣資糧.

[15] Skt. pāramārthiko bhidharmaḥ. Ht., thắng nghĩa a-t-đạt-ma 勝義阿毘達磨; Cđ., chn thật a-t-đạt-ma 真實阿毘達磨.

[16] Skt. sāṃketika, điều đ được thoả thuận, ước lệ. Ht., thế tục 世俗 Cđ., giả danh 假名.

[17] Luận, Skt. śāstra, hoặc được hiểu l Abhidharma-śāstra, luận A-t-đạt-ma, tức Luận tạng, Abhidharmapiṭaka. Hoặc đy chỉ cho Jānaprasthāna, luận Pht tr, v cc ty hnh của n l su tc luận (luận chn), ṣad pādā. Sphut., tr.12.

[18] Định nghĩa từ dharma, Skt.: svalakṣaṇadhāraṇād dharmaḥ, theo đ, dharma l danh từ phi sinh của động từ dhṛ: duy tr, gn giữ.

[19] Luận thch, giải thch tiếp đầu ngữ abhi- l praty-abhimukha, xoay mặt hướng về, đối diện; Ht. diễn thnh hai nghĩa: đối hướng 對向 (Niết-bn) v đối qun 對慣 (bốn Thnh đế); Cđ.: hiện tiền 現前.

[20] Skt. samanupraveśāt. Ht.: nhiếp ; Cđ.: nhập nhiếp 入攝.

18 Sphut., tr.13: yatra hy asiḥ praivaśati sa tasya kośaḥ: ci m người ta đt kiếm vo, ci đ l bao kiếm. Theo đy, kośa c nghĩa l bao kiếm.

[22] Cf. Chnh l 1, tr.329c1: Tạng (chnh xc, đọc l tng), nghĩa l chắc thật 堅實, như li cy... Hoặc tạng l sở y, như bao kiếm (đao tng 刀藏).

20 Skt. dharmapravicaya, sự khảo st php. Ht.: trạch php 擇法 Cđ.: giản trạch php 簡擇法. Trong phần luận thch, Cđ. ni r: trạch php gic phần, một trong bảy gic chi (bodhyaṅga). Sphut., tr.14: (...) rūpaṃ vedanānityaṃ duḥkham ity evam ākārena, (với) biểu hiện như vầy: sắc, thọ l v thường, khổ.

[24] Skt. kila, được ni như vậy. Chnh l 1, tr.329c: Kinh chủ ni l truyền, chứng tỏ mnh khng tin A-t-đạt-ma do chnh Phật thuyết.

ACARYA VASUBANDHU ABHIDHARMAKOŚABHĀṢYAM
阿毘達磨俱舍論本
A-T-
ĐẠT-MA CU-X LUẬN B̉N TỤNG
dịch theo bản Sanskrit
TUỆ SỸ

Tít 1: T̉ng lụn pháp

I. Bản th̉ củ pháp

A. Tụng văn

PHẠN VĂN

sāsravānāsravā dharmāḥ saṃskṛtā mārgavarjitāḥ/

sāsravā āsravās teṣu yasmāt samanuśerate//4/

anāsravā mārgasatyaṃ trividhaṃ cāpy asaṃskṛtam/

ākāśaṃ dvau nirodhau ca tatrākāśam anāvṛtiḥ//5/

pratisaṁkhyānirodho yo visaṃyogaḥ pṛthak pṛthak/

utpādātyantavighnonyo nirodhopratisaṃkhyayā//6/

HN VĂN

有漏無漏法 除道餘有為

於彼漏隨增 故說名有漏

無漏謂道諦 及三種無為

謂虛空二滅此中空無礙

擇滅謂離繫 隨繫事各別

畢竟礙當生 別得非擇滅

VIỆT DỊCH

Cc php l hữu lậu v v lậu.

Cc php hữu vi, trừ đạo đế,

L hữu lậu, do bởi cc lậu

Tiềm phục trong đ.

V lậu l đạo đế,

Cng với ba php v vi

L hư khng v hai diệt.

đy, hư khng l sự khng cản ngại.

Diệt do tư trạch l những g

Thot ly hệ phược c biệt v c biệt.

Ngoi ra, sự trở ngại khiến vĩnh viễn khng sinh khởi

L diệt khng do tư trạch.

B. Lụn thích

1. T̉ng thuýt

Những g l php m, v mục đch giản trạch chng, Abhidharma được giảng thuyết? Luận ni:

[4a] Cc php l hữu lậu v v lậu.

Đy l tất cả php được tổng thuyết.

2. Hữu ḷu

Trong đy, những g l php hữu lậu (sāsrava)[1]?

[4b] Cc php hữu vi, trừ đạo đế,

L hữu lậu,

Trừ Đạo đế (mārgasatya), tất cả php hữu vi (saṃskṛta) cn lại l hữu lậu. V sao?

[4c-d] (L hữu lậu), do bởi cc lậu

Tiềm phục trong đ.

Thật vậy, cc lậu (āsrava) cũng sinh khởi do vin bm vo Diệt v Đạo đế, nhưng chng khng tiềm phục (anuśerate)[2] trong đ, do đ cả hai khng phải l hữu lậu. Những g khng tiềm phục như trong đy sẽ được ni r trong phẩm Tu min ở sau.

3. V vi

Những g l v lậu?

[5a-b] V lậu l đạo đế,

Cng với ba php v vi

Ba php ấy l g?

[5c] L hư khng v hai diệt.

Những g l hai? L diệt do tư trạch[3] v diệt khng do tư trạch. Ba v vi ny, hư khng v hai diệt, cng với Đạo đế, l cc php v lậu. V sao? V cc lậu khng tiềm phục trong đ.

a. Hư khng v vi

Ba v vi đề cập đ,

[5d] Ở đy, hư khng l sự khng cản ngại.

Tự thể của hư khng[4] l sự khng cản ngại (anāvaraṇa)[5], m trong đ sắc lưu hnh.

b. Trạch diệt v vi

[6a-b] Diệt do tư trạch l những g

Thot ly hệ phược

Những g thot ly hệ phược[6] đối với hữu lậu được gọi l trạch diệt (pratisaṃkhyānirodha) tức diệt do tư trạch. Diệt đạt được do bởi huệ đặc sắc[7] m tư duy, l giải[8] một cch c biệt đối với cc Thnh đế khổ, v.v..., đ l diệt do tư trạch. Cũng như từ xe b[9] được lập thnh do lược bỏ cc hạng từ ở giữa.

Phải chăng chỉ c một sự diệt do tư trạch cho tất cả cc php hữu lậu? Luận ni: khng. V sao?

[5b] c biệt v c biệt[10].

Thật vậy, c bao nhiu thực thể bị hệ phược (saṃyogadravya)[11] th c bấy nhiu thực thể được thot ly hệ phược. Nếu khng như vậy, th khi thn chứng sự tịch diệt đối với cc phiền no được đoạn trừ trong giai đoạn thấy Khổ đế, khi ấy cũng thn chứng sự tịch diệt đối với tất cả phiền no. Nếu thế, sự tu tập về đối trị sai biệt l v ch.

đy được ni rằng diệt l phi đồng loại (asabhāga); điều ny c nghĩa l g? Điều ny muốn ni rằng khng c ci g l đồng loại nhn (sabhāgahetu) của n, v n khng phải l đồng loại nhn của ci g, chứ khng phải l khng c đồng loại.[12]

C. Phi trạch dịt v vi

[6c-d] Ngoi ra, sự trở ngại khiến vĩnh viễn khng sinh khởi

L diệt khng do tư trạch.

Khc với diệt do thot ly hệ phược, diệt do trở ngại khiến cc php vị lai vĩnh viễn khng sinh khởi l diệt khng do tư trạch hay phi trạch diệt (apratisaṃkhyānirodha). Nghĩa l, diệt đạt được khng do tư trạch, m l do thiếu điều kiện.

Cũng như khi con mắt v tập trung trn một đối tượng l sắc, th những g khng phải l sắc, tức thanh, hương, vị v xc, chm mất; khi ấy năm thức thn (vijānakāya) vốn lấy đ lm đối tượng sẽ khng thể sinh khởi; v chng khng thể vin bm vo những cảnh vực qu khứ. Như vậy, đối với chng, diệt khng do tư trạch m c được l do thiếu điều kiện.

đy, c bốn trường hợp:

1/ C những php m đối với chng trạch diệt được sở đắc; đ l cc php hữu lậu thuộc qu khứ v hiện tại c xu hướng sinh khởi.

2/ C những php m đối với chng l phi trạch diệt; đ l cc php hữu vi v lậu khng c xu hướng sinh khởi.

3/ C những php l cả hai; đ l cc php hữu lậu khng c xu hướng sinh khởi.

4/ C những php khng l cả hai; đ l những php v lậu thuộc qu khứ, hiện tại, khng c xu hướng sinh khởi.

Đ ni xong ba php v vi.

II. Pháp thường nghịm

A. Tụng văn

PHẠN VĂN

te punaḥ saṃskṛtā dharmā rūpādiskandhapacakam/

ta evādhvā kathāvastu saniḥsārāḥ savastukāḥ//7/

ye sāsravā upādānaskandhās te saraṇā api

duḥkhaṃ samudayo loko dṛṣṭasthānaṃ bhavaś ca te //8/

HN VĂN

又諸有為法 謂色等五蘊

亦世路言依 有離有事等

有漏名取蘊 亦說為有諍

及苦集世間 見處三有等

VIỆT DỊCH

Lại nữa, cc php hữu vi ấy

L năm uẩn, gồm sắc, v.v...

Chng cũng l thế lộ, ngn y,

L hữu ly, hữu sự.

Hữu lậu l cc thủ uẩn.

Chng cũng l những ci hữu trnh.

L khổ, tập, thế gian,

L kiến xứ, v hữu.

B. Lụn thích

1. Hữu vi

a. Định nghĩa

Tụng văn ni, Cc php hữu vi, trừ đạo đế, l hữu lậu. Cc php hữu vi ny l những g?

[7a-ba] Lại nữa, cc php hữu vi ấy, l năm uẩn, gồm sắc, v.v...

Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn, hnh uẩn, thức uẩn; đy l cc php hữu vi (saṃskṛta), được tập hợp, được tổ hợp (sametya, sambhūya), chng được tc thnh do bởi cc điều kiện, do đ chng được gọi l hữu vi, ci được tập hợp thnh. Thật vậy, khng c bất cứ ci g được sản sinh do một điều kiện duy nhất. Do tnh chất cng chủng loại của n nn khng c g l tri ngược trong cc thời vị lai, như sữa được vắt (dugdha)[13].

b. Đồng nghĩa

[7c-d] Chng cũng l thế lộ, ngn y, l hữu ly, hữu sự.

1/ Cc php hữu vi ny cũng được gọi l thế lộ (adhvan)[14], v chng đ đi, đang đi v sẽ đi; hoặc v chng bị sự v thường nuốt chững.

2/ Ngn (kathā)[15] tức ngn ngữ. Chất liệu (vastu)[16] của ngn ngữ l danh từ (nāma). Hữu vi được gọi l ngn y, chất liệu của ngn luận (kathāvastu), v n nắm giữ chất liệu c nghĩa. Nếu khng như vậy th mu thuẫn với Prakraṇagrantha. Luận ny ni, Những chất liệu của ngn luận được bao qut bởi mười tm giới[17].

3/ Ly (niḥsaraṇa) tức thot ly (niḥsāra)[18], l Niết-bn của tất cả cc php. Cc php hữu vi đều c tnh chất thot ly ny do đ ni l hữu ly (saniḥsāra).

4/ Do tnh chất c nguyn nhn, nn ni l hữu sự (savastuka)[19]. Sự (vastu) l từ đồng nghĩa của nhn (hetu); đ l truyền thuyết của Vaibhāṣika.

Đ l cc dị danh của php hữu vi.

2. Hữu ḷu

Lại nữa, cc php hữu vi ny:

a. Thủ uẩn (upādānaskandha)

[8a-b] Hữu lậu l cc thủ uẩn.

đy, n được thiết lập như thế no? Cc thủ uẩn (upādānaskandha)[20] cũng l cc uẩn (skandha). Nhưng cũng c cc uẩn m khng phải l cc thủ uẩn. Đ l cc hnh v lậu (anāsravāḥ saṃskārāh)[21].

đy, cc thủ (upādāna) l cc phiền no (kleśa).[22] Hoặc uẩn pht sinh từ thủ, nn ni l thủ uẩn; như ni: lửa rơm.[23] Hoặc uẩn lệ thuộc thủ nn ni l thủ uẩn; như ni: vương thần.[24] Hoặc cc thủ pht sinh từ cc uẩn nn ni l thủ uẩn; như ni: cy hoa.[25]

b. Hữu trnh (saraṇa)

Cc php hữu lậu ny cũng được ni

[8c] L những ci hữu trnh.

Trnh hay đấu tranh (raṇa) chỉ cho cc phiền no. V chng gy tổn hại cho mnh v cho người khc[26], v v phiền no ẩn phục trong đ[27], nn ni l hữu trnh; như ni hữu lậu.

c. V cc tn khc

Lại nữa:

[8c-d] L khổ, tập, thế gian, kiến xứ, v hữu.

1/ V nghịch cc bậc Thnh, nn ni l khổ (duḥkha).

2/ Khổ pht sinh từ đ nn ni l tập (samudaya).

3/ V bị băng hoại, nn ni l thế gian[28].

4/ Cc kiến chấp trụ ở đy, tiềm phục ở đy, nn ni l kiến xứ (dṛṣṭisthāna)[29].

5/ N hiện hữu, nn ni l hữu.[30]

Đ l những dị danh của hữu lậu.

III. Phn tích ủn

A. Tụng văn

PHẠN VĂN

rūpaṃ pacendriyāṇy arthāḥ pacāvijptỉr eva ca/

tadvijānāśrayā rūpaprasādāś cakṣurādayaḥ//9/

rūpaṃ dvdhā viṃśatidhā śabdas tv aṣṭavidho rasaḥ/

ṣoḍhā caturvidho gandhaś spṛśyam ekādaśātmikam//10/

vikṣiptācittakasyāpi yonubandhaḥ śubhāśubhaḥ/

mahābhūtāny upādāya sa hy avijaptỉ ucyate//11/

bhūtāni pṛthivīdhāuur aptejovāyudhātavaḥ/

dhṛtyādikarmasaṃsiddhāḥ kharasnehoṣṇateraṇāḥ//12/

pṛthivī varṇasaṃsthānam ucyate lokasaṃjayā/

āpas tejaś ca vāyus tu dhātur eva tathāpi ca//13/

caturbhyo nye tu saṃskāraskandhaḥ ete punas trayaḥ/

indriyārthās ta eveṣṭā daśāyatanadhātavaḥ/

vedanānubhavaḥ saṃjā nimittodgrahaṇātmakā//14/

caturbhyo nye tu saṃskāraskandhaḥ ete punas trayaḥ/

dharmāyatanadhātvākhyāḥ sahāvijaptyasaṃskṛtaiḥ//15/

vijānaṃ prativijaptir manaāyatanaṃ ca tat/

dhātavaḥ sapta ca matāḥ ṣaḍ vijānāny atho manaḥ//16/

ṣaṇṇām anantarātītaṃ vijānaṃ yad dhi tan manaḥ/

śaśṭāśrayaprasiddhyarthaṃ dhātavo ṣṭādaśa smṛtāḥ//17/

HN VĂN

色者唯五根 五境及無表

彼識依淨色 名眼等五根

色二或二十 聲唯有八種

味六香四種 觸十一為性

亂心無心等 隨流淨不淨

大種所造性 由此說無表

大種謂四界 即地水火風

能成持等業 堅濕煖動性

地謂顯形色 隨世想立名

水火亦復然 風即界亦爾

此中根與境   即說十處界

受領納隨觸   想取像為體

四餘名行蘊   如是受等三

及無表無為   名法處法界

識謂各了別   此即名意處

及七界應知   六識轉為意

由即六識身   無間滅為意

成第六依故   十八界應知

VIỆT DỊCH

Sắc gồm năm căn, năm cảnh, kể cả v biểu.

Con mắt v.v... l tịnh sắc của sắc, sở y của thức tương ứng.

Sắc c hai loại hay hai mươi loại. Nhưng thanh chỉ c tm.

Vị c su loại. Hương c bốn loại. Xc c mười một tự thể.

Đối với những ai loạn tm, kể cả v tm, những g l lin tục, tịnh hoặc bất tịnh,

Được tc thnh bởi bốn đại chủng, những ci ấy được gọi l v biểu.

Đại chủng l bốn giới: đất, nước, lửa, gi.

Chng tc thnh chức năng duy tr, v.v... Cứng, dnh, ấm, v lay động.

Đất được ni đến với sắc mu v hnh thể, theo quan niệm của thế gian.

Nước v lửa. Nhưng gi cũng chnh l giới. V cũng như vậy.

Cc căn v cảnh ny được xem l mười xứ v giới.

Thọ l sự cảm nghiệm. Tưởng c bản chất l nắm bắt ấn tượng.

Khc với bốn uẩn l hnh uẩn. Lại nữa, ba uẩn ny

Cng với v biểu, v vi, được gọi l php xứ v php giới.

Thức, l nhận thức c biệt; v đ l xứ;

V l bảy giới, tức su thức cng với .

Su thức của qu khứ khng gin cch, thật sự đ l .

Với mục đch lập thnh sở y cho thức thứ su, nn nhớ, c mười tm giới.

B. Lụn thích

1. Sắc ủn (rūpaskandha)

i. Tổng lược

Ni rằng năm uẩn: sắc, v.v... ở đy,

[9a-b] Sắc gồm năm căn, năm cảnh, kể cả v biểu.

Năm căn (pacendriyāni)[31]: mắt, tai, mũi, lưỡi, v thn. Năm cảnh (pacārthās)[32], những đối tượng tương ứng của cc căn con mắt, v.v... l năm cảnh vực: sắc, thanh, hương, vị, v xc. Cng với v biểu (avijapti), cho đến mức ấy l sắc uẩn (rūpaskandha).

đy, đ ni năm đối tượng: sắc, v.v...

ii. Năm căn (pacendriyāṇi)

[9c-d] Con mắt v.v... l tịnh sắc của sắc, sở y của thức tương ứng.

Những g l sở y của nhận thức tương ứng[33] với sắc, thanh, hương, vị v sở xc, chng l năm loại tịnh sắc[34] m tự thể l sắc. Nn biết, theo thứ tự, đ l: mắt, tai, mũi, lưỡi v thn. Như Thế Tn c ni: Con mắt, ny T-kheo, l nội xứ, l tịnh sắc được tc thnh với bốn đại chủng.

Hoặc, cc căn con mắt v.v... l cc tịnh sắc lm sở y cho thức tương ứng, tức l thức con mắt v.v... như đ ni. Đ l nghĩa ni rằng (tịnh sắc) l sở y của thức con mắt, v.v... Ni như vậy l ph hợp với luận Prakaraṇagrantha,[35] theo đ: Con mắt l g? L tịnh sắc của sắc, lm sở y cho thức con mắt.

Đ ni xong năm căn.

iii. Năm cảnh (arthāḥ paca)

Đy sẽ ni về năm cảnh, theo đ:

a. Sắc

[10a] Sắc c hai loại.

Đ l sắc mu[36] v hnh thể.[37] Trong đ, sắc mu c bốn thứ: xanh, v.v... Cc mu khc l những phn biệt từ chng. Hnh thể c tm: bắt đầu l di, v cuối cng l khng phẳng.

Cc sắc ny cũng được ni l sắc xứ (rūpāyatana).

[10a] hay hai mươi loại

Tức l, xanh, vng, đỏ, trắng; di, ngắn, vung, trn, cao, thấp, phẳng, khng phẳng; my, khi, bụi, m, bng, mu nắng, mu sng, bng tối. C người kể thm da trời[38] l mu thứ mười một.[39]

Trong đy, phẳng (sātam) l hnh thể bằng phẳng.[40] Khng phẳng l hnh thể khng bằng phẳng.. M (mahikā) tức sương m (nīhāra)[41]. Sng nng (ātapa)[42] tức nh sng mặt trời. Sng nh (āloka)[43] tức nh trăng, nh sao, nh lửa, nh sng chu ngọc. Bng (chāyā)[44] c ở nơi no xuất hiện sắc. Tri lại l bng tối (andhākara). Những từ cn lại th dễ hiểu nn chỉ ni gọn.

C loại sắc xứ (rūpāyatana) chỉ c sắc mu m khng c hnh thể[45]. Đ l, xanh, vng, đỏ, trắng, bng, sng nng, sng nh, bng tối.

Hoặc c hnh thể nhưng khng c sắc mu. Đ l, bộ phận c hnh thể di v.v... l tự thể của thn biểu (kāyavijapti)[46].

Tất cả sắc xứ cn lại gồm cả hai.

C vị ni, chỉ mu nắng v nh sng l sắc mu. Bởi v xanh, đỏ cc thứ được nhn thấy theo cc hnh thể di, ngắn, v.v...

Lm sao trong một thực thể lại tồn tại cả hai?[47] V ở đy c tri thức đối với thức cả hai. Trong đ, động từ căn vid hm nghĩa nhận thức (prajāna), chứ khng phải tồn tại (satta)[48].

Đ ni xong sắc xứ.

b. Thanh

[10b] Nhưng thanh chỉ c tm

Cơ bản c bốn, được: thanh c nguồn gốc từ cc đại chủng c cảm thụ[49] hoặc khng cảm thụ (upāttānupāttamahābhūtahetuka), thuộc hữu tnh hoặc phi hữu tnh (sattvāsattvākhya)[50]. Mỗi loại hoặc thch , hoặc khng thch (manojāmanoja), phn thnh tm loại thanh.[51]

Trong đ, thanh c nguồn gốc từ đại chủng, c cảm thụ như l tiếng pht từ bn tay, từ tiếng ni. Thanh c nguồn gốc cc đại chủng khng cảm thụ, như l tiếng gi, tiếng rừng cy, tiếng suối nước. Thuộc hữu tnh l thanh của biểu hiện ngn ngữ (vāgvijapti)[52]. Ngoi ra l phi hữu tnh.

C thuyết cho rằng c loại thanh c nguồn gốc từ đại chủng c cảm thụ v cả khng cảm thụ. Đ l thanh pht ra từ tay v trống. Điều ny khng được chấp nhận v khng c một cực vi của sắc mu hnh thnh hai tổ hợp của bốn đại chủng.

Đ ni xong về thanh.

c. Vị

Vị c su loại.

Đ l, ngọt, chua, mặn, cay, đắng, nhạt.

d. Hương

[10c] Hương c bốn loại.

Bởi v mi thơm v mi thối hoặc bnh hoặc gắt. Nhưng trong Bản luận[53] chỉ kể c ba loại: thơm, thối v bnh[54].

e. Xc

[10d] Xc c mười một tự thể.

C mười một tự thể được xc chạm[55]: bốn đại chủng, trơn, nhm, nặng, nhẹ, lạnh, đi, kht. Trong số đ, cc đại chủng sẽ được ni sau. Trơn (ślakṣṇatva) tức l mềm dịu (mṛdu)[56]. Nhm (karkaśa) tức th cứng (paruṣtā). Nặng (gurutva) l ci m do đ vật thể được cn. Tri lại l nhẹ (laghu). Lạnh (śīta) l sự muốn ấm. Đi (jighatsā) l sự muốn ăn. Đ l hậu quả được giả lập theo nguyn nhn. Như ni:

Phước lạc thay l sự xuất hiện của Chư Phật.

Phước lạc thay l sự diễn thuyết của Chnh php.

Phước lạc thay l sự ha hiệp của Tăng-gi.

Phước lạc thay l sự cần tu của đại chng.[57]

đy, trong sắc giới (rūpadhātu) khng c sự đi v sự kht. Những ci khc vẫn tồn tại. Vả lại, trong sắc giới, từng ci một th y phục khng cn được, nhưng tập hợp lại th được. Truyền thuyết[58] ni, trong ci ny, ci lạnh tổn hại khng c, nhưng ci lạnh hữu ch th vẫn c.

Trn đy đ ni đến nhiều loại sắc, trong đ, c khi thức con mắt khởi ln với một vật thể duy nhất, đ l khi m hnh thi của vật thể ấy được phn biệt ring rẻ. C khi với nhiều vật thể; đ l khi khng c sự phn biệt ring rẻ. Chẳng hạn, khi nhn từ xa một tổ hợp hnh thể v sắc mu của một đon qun hay một đống chu ngọc.[59]

Thức của tai v.v... cũng nn biết như vậy.

Tuy nhin, thuyết khc ni, thức của thn sinh khởi với tối đa năm xc. Tức l, với bốn đại chủng v một trong cc xc khc, như trơn, v.v... Thuyết khc lại ni, tối đa tất cả l mười một xc.[60]

Nếu vậy, năm thức thn thủ đắc cc cảnh vực c tnh phổ qut (sāmānya-lakṣaṇa)[61] chứ khng phải cc cảnh vực c biệt (svalakṣaṇa), v đối tượng vốn l tập hợp?

Khng c sai lầm ấy. Cảnh vực c biệt được hiểu l c biệt tnh của mi trường (āyatana: xứ) chứ khng phải l c biệt tnh của vật thể (dravya: sự).[62]

Điều ny cần được suy nghiệm. Căn của thn v của vị cng một lc thủ đắc cảnh, thực tế thức no hiện khởi trước? Thức no c đối tượng mạnh hơn. Nếu l đối tượng qun bnh, thức vị gic khởi trước. Bởi v xu hướng muốn ăn l cốt duy tr thn.

Đ ni xong đối tượng của năm căn v sự nắm bắt chng.

iv. V biểu

Nay sẽ ni về v biểu[63].

[11] Đối với những ai loạn tm, kể cả v tm, chuỗi lin tục, tịnh hoặc bất tịnh,

Được tc thnh bởi bốn đại chủng, thật vậy, những ci ấy được gọi l v biểu.

Loạn tm (vikṣipta), chỉ tm khc với tm ny[64]. V tm (acittaka), chỉ tm nhập v tưởng định (asaṃjisamāpatti) v diệt tận định (nirodha-samāpatti). Từ kể cả (api), chỉ kể lun cả khng loạn tm v hữu tm. Chuỗi lin tục (anubandha)[65], chỉ dng tiếp nối lin tục (pravāha)[66]. Tịnh v bất tịnh, chỉ thiện v bất thiện.

Trong thiện v bất thiện, để phn biệt với sự tương tự của dng chảy của đắc (prāpti)[67], nn ni l được tc thnh bởi bốn đại chủng. Cc nh Vaibhāṣika[68] ni, nghĩa của sự được tc thnh (upādāya) l nghĩa của nhn (hetu). V l nhn của sanh v.v...[69] Đ l v biểu. Từ thật vậy (hi) chỉ nguyn nhn c danh từ v biểu. V biểu tuy c tự thể l tc nghiệp của sắc như hữu biểu (vijapti) nhưng n khng biểu thị cho người khc nhận thức. Từ được ni, (ucyate) by tỏ lời của Sư ph (ācārya).[70]

Tm lại, v biểu l sắc hoặc thiện hoặc bất thiện pht sanh bởi biểu (nghiệp) hay định (sāmadhi).

v. Đại chủng (mahābhūta)

a. Bốn nguyn tố

Ni rằng được tc thnh từ cc đại chủng. Vậy, đại chủng l g?

[12a-b] Đại chủng l bốn giới: đất, nước, lửa, gi.

Bốn yếu tố ny do duy tr[71] sắc phi sinh (upādāyarūpa)[72] v yếu tnh c biệt, nn gọi l giới (dhātu)[73]. Bốn giới ny được gọi l bốn đại chủng[74]. Ni l đại v l sở y cho hết thảy sắc khc; v sự th lớn của n. Hoặc v khối lớn tổ hợp trong cc khối tụ tập chuyển biến tăng thịnh của đất, nước, lửa, gi.[75]

b. Chức năng

Chức năng của cc giới ny l g? Tự thể của chng l g?

[12c] Chng tc thnh chức năng duy tr, v.v...

Chức năng của chng, theo thứ tự của cc giới, l duy tr, cố kết, thnh thục v pht triển. Vả lại, pht triển được hiểu l phn bố v khuếch trương. Đ l cc chức năng của chng.

c. Tự thể

Về tự thể, theo thứ tự:

[12d] Cứng, dnh, ấm, v lay động.

Cứng l tự thể của đất. Dnh, của nước. Ấm, của lửa. Lay động l của gi. Do bị lay động m dng chảy của cc nguyn tố được chuyển dịch đến vị tr khc để sinh khởi. Cũng như ni về sự lay động của ngọn đn.

Trong cc Prakaraṇa[76] v trong Kinh c ni: Giới của gi l g? L trạng thi nhẹ. Prakaraṇa cũng ni: Trạng thi nhẹ l sắc phi sinh. Php m tự thể l trạng thi lay động, đ l gi. Đ l theo chức năng m ni về tự thể.

d. Quy ước

Sự khc nhau giữa đất v giới đất l thế no?

[13a-b] Đất được ni đến với sắc mu v hnh thể, theo quan niệm của thế gian.

Thật vậy, để biểu thị đất, sắc mu v hnh thể được biểu thị. Cũng như đất, cũng vậy.

[13c] Nước v lửa.

Sắc mu v hnh thể ny được ni đến theo quan niệm của thế gian.

[13c-d] Nhưng gi cũng chnh l giới.

Thế nhưng, chnh giới l gi ny cũng l thứ gi được ni đến trong thế gian.

[13d] V cũng như vậy.

Cũng như ni đất l ni sắc mu v hnh thể theo thế gian; v ni về gi cũng như vậy. Như ni, gi lam (nīlakā vātyā)[77], gi trn (maṇḍalikā vātyā)[78].

vi. Khi niệm sắc

V sao sắc ny, cho đến cuối cng v biểu, được ni l sắc uẩn? V l ci bị băng hoại (rūpaṇa)[79]. Như Thế Tn ni: N bị băng hoại, n bị băng hoại, ny cc T-kheo, do đ, n được gọi l sắc thủ uẩn. N bị băng hoại bởi ci g? N bị băng hoại khi được xc chạm bởi tay, hay bởi đ.[80] N bị băng hoại, nghĩa l n bị bức hoại[81]. Thật vậy, như được ni trong Arthavargīya[82]:

Với những ai kht khao dục vọng;

M khi cc dục vọng ấy khng được thỏa mn,

Người ấy bị băng hoại

Như bị trng tn độc.

Vả, thế no l sự bức hoại đối với sắc?[83] Đ l khi pht sinh sự biến dị (vipariṇāma)[84].

Thuyết khc ni, n bị đối khng bởi sắc[85].

Nếu vậy, ở đy, sắc cực vi (paramāṇurūpa)[86] khng trở thnh sắc, v khng bị băng hoại. Quả vậy[87], nhưng sắc cực vi khng tồn tại đơn độc c biệt. Tồn tại trong hợp thể nn n cũng bị băng hoại.

Nếu vậy, những g thuộc qu khứ v vị lai khng trở thnh sắc? N cũng l sắc, v đ, v sẽ biến hoại[88]; v v cng chủng loại. Như củi.

Nếu vậy, v biểu khng trở thnh sắc? N cũng l sắc. V do sự băng hoại của biểu sắc m n trở thnh ci bị băng hoại. Như do sự di động của cy m ảnh cũng di động. Khng đng; v v biểu khng bị biến thi (avikāra)[89]. Hoặc khi biểu biến mất th v biểu cũng biến mất. Như cy v bng cy.

Thuyết khc giải thch: do sự băng hoại của sắc lm sở y.[90] Nếu vậy, thức con mắt v.v... cũng được xem l sắc, v do sự băng hoại của sở y? Nạn vấn ny khng chnh xc. Ở đy, v biểu y trn cc đại chủng m tồn tại, cũng như ảnh y cy; nh sng y chu ngọc. Nhưng sự kiện, thức con mắt v.v... y trn căn con mắt v.v... m tồn tai, th khng như vậy. Cc căn duy chỉ l dấu hiệu cho sự sinh khởi (utpattinimitta)[91] của thức[92].

Nhưng, ni rằng ảnh y nơi cy, nh sng y nơi chu ngọc m tồn tại; đy khng phải l thuyết của Vaibhāṣika. Vaibhāṣika ni, mỗi một cực vi cho sắc mu của bng cy cc thứ đều y chỉ trn bốn đại chủng của tự thn. V nếu c sự y chỉ ấy, th sự y chỉ của bng cy, v nh sng chu ngọc khng được p dụng cho v biểu. Bởi v, d cc đại chủng, l sở y của v biểu, d c diệt nhưng v biểu vẫn khng diệt. Cho nn, đ chưa phải l giải đp.

Lại c giải đp khc: cần phn biệt sở y của thức con mắt v.v... C ci bị băng hoại, như con mắt cc thứ. C ci khng băng hoại, như [93]. Nhưng v biểu th khng phải vậy. V vậy, kết luận khng giống nhau. Vậy, như điều đ ni, ni l sắc, v n băng hoại.

Đ ni xong sắc uẩn.

2. Các ủn phi sắc

i. Tổng hợp uẩn xứ giới của sắc

Chnh cc tự thể sắc uẩn đ được ni ấy,

[14a-b] Cc căn v cảnh ny được xem l[94] mười xứ v giới.

Trong phạm vi của xứ[95], c mười xứ: mi trường của con mắt,[96] mi trường của sắc,[97] cho đến, mi trường của thn,[98] v mi trường của xc.[99] Trong phạm vi của giới[100], chnh chng cũng l mười giới: giới của con mắt, giới của sắc, cho đến giới của thn v giới của xc.

Đ ni xong sắc uẩn, v xứ, giới của sắc.

Nay sẽ ni đến thọ cc thứ. Trong đ,

ii. Thọ uẩn (vedanāskandha)

[14c] Thọ l sự cảm nghiệm.

C ba trạng thi cảm nghiệm[101] được gọi l thọ uẩn: khổ, lạc, v phi khổ phi lạc. Thm nữa, cần phn biệt c su tổ hợp của thọ[102]: thọ pht sinh từ sự xc chạm của con mắt, cho đến, thọ pht sinh từ sự xc chạm của .

iii. Tưởng uẩn (saṃjāskandha)

[14d] Tưởng c bản chất l nắm bắt ấn tượng.

Sự nắm bắt cc ảnh tượng[103] xanh, vng, di, ngắn, nam, nữ, khổ v phi khổ cc thứ, đ l tưởng uẩn. Thm nữa, cần phn biệt su tổ hợp của tưởng[104] cũng như thọ.

iv. Hnh uẩn (saṃskāraskandha)

[15a-b] Khc với bốn uẩn l hnh uẩn.

a. Hnh tức ch

Ngoi cc hnh thuộc bốn uẩn l sắc, thọ, tưởng v thức, cc hnh cn lại l hnh uẩn. Nhưng trong Kinh Thế Tn ni: C su tư thn.[105] Đ l ni theo ưu thế của n. Thật vậy, do bản sắc hnh động, cc hnh c ưu thế l tạo tc. V vậy, Thế Tn cũng c ni: N tc thnh hữu vi, do đ n được gọi l hnh thủ uẩn.[106] Nếu khng như vậy,[107] cn lại cc tm sở v cc hnh khng tương ưng tất khng thuộc về Khổ v Tập đế, v do đ khng thể được thấu triệt v được đoạn trừ. V Thế Tn đ ni: Nếu một php[108] khng được thm nhập, khng được thấu triệt, Ta ni, khng thể tận cng giới hạn của khổ. Cũng ni như vậy, về Khng được đọan trừ.[109]

Do đ, một cch tất yếu, cc php ny cần được chấp nhận l thuộc vo hnh uẩn.

b. Tổng hợp uẩn, xứ, giới của php

[15b] Lại nữa, ba uẩn ny

Trong phạm vi của xứ v giới, ba uẩn thọ, tưởng v hnh.

[15b-d] Cng với v biểu, v vi, được gọi l php xứ v php giới.

Bảy thực thể ny được ni l php xứ v php giới.[110]

v. Thức uẩn (vijānaskandha)

a. Định nghĩa

[16a] Thức, l nhận thức c biệt;

Sự tri nhận,[111] sự tiếp thu từng cảnh vực ring biệt, được ni l thức uẩn. Thm nữa, c su tổ hợp của thức;[112] thức con mắt, cho đến, thức.

b. xứ (manāyatana)

Thức uẩn được đề cập ở đy, trong phạm vi của xứ,

[16b] v đ l xứ;

c. giới (manodhātu)

Trong phạm vi của giới, chnh n

[16c] V l bảy giới.

Những g l bảy?

[16d] Tức su thức cng với .

Đ l, giới của thức con mắt, cho đến giới của thức, v giới của .

Chnh nơi năm uẩn như vậy m ni về mười hai xứ v mười tm giới. Ngoại trừ v biểu, sắc uẩn gồm mười xứ v mười giới.

Thọ, tưởng v hnh, ba uẩn ny, cng với v biểu v cc v vi, l php xứ v php giới.

Thức uẩn l xứ, su thức giới, v giới.

d. Tự thể của giới

Su tổ hợp của thức được ni l thức uẩn. Vậy, ngoi những php ny, ci g l giới? Khng c php g khc, m chnh cc thức ấy.

[17a-b] Su thức của qu khứ khng gin cch[113], thật sự đ l .

Tất cả thức vừa diệt, khng gin cch, đều được gọi l giới. Cũng như người ny l con nhưng đối với người khc y l cha. Hoặc n l quả, nhưng đối với ci khc n l hạt giống. Cũng vậy, thức ấy c tn gọi l giới.

Nếu vậy, thực tế chỉ c mười bảy giới, hay mười hai m thi.[114] Bởi v su thức giới v giới bao hm lẫn nhau, lm sao thiết lập mười tm giới?

Thật vậy, nhưng,

[17c-d] Với mục đch lập thnh sở y cho thức thứ su, nn nhớ, c mười tm giới.

Năm thức giới c năm sở y l giới xứ con mắt cc thứ. thức giới thứ su khng c sở y no khc. Do đ, v mục đch thnh lập sở y cho n m giới được chỉ định. Như vậy với sự thiết lập su năng y, su sở y v su đối tượng m c mười tm giới.

Nếu vậy, tối hậu tm[115] của A-la-hn sẽ khng phải l ; v khng c tm no c thể l qu khứ khng gin cch? Khng phải vậy. V tm tối hậu ấy cố định với bản chất l , nhưng v khiếm khuyết cc nguyn nhn khc nn thức tiếp theo khng sinh khởi.

________________________________________

[1] Cđ.: hữu lưu 有流. Sphut., tr.16: sahāsravaiḥ sāsravāḥ, hữu lậu, cng hiện hữu với cc lậu. Ht. hữu lậu 有漏; Cđ., hữu lưu 有流.

[2] Skt. anuśerate, chng nằm phục theo, ẩn np. Ht.: ty tăng 隨增; Cđ.: ty tăng min 隨增眠.

[3] Skt. pratisaṃkhyānirodha, H. trạch diệt 擇滅, sự diệt hay tịch diệt do tư duy giản trạch.

[4] Skt. ākāśa, H., khng, hư khng 虛空. Sphut., tr.19, c hai định nghĩa: a. avakāśaṃ dadātīty ākāśam iti nirvacanam, theo ngữ nguyn, ni hư khng, v n tc thnh khoảng trống. b. bhṛśam asyāntaḥ kāśante bhāvā itry ākāśam ity apare, ni l hư khng, v ở đ cc sự hữu toả sng mnh liệt.

[5] Skt. anāvṛti, anāvarraṇa, v ngại 無礙, khng bị trm kn, khng bị che kn.

[6] Skt. visaṁyoga, Ht., ly hệ 離繋, Cđ., vĩnh ly 永離.

[7] Skt. prajāviśeṣa, tnh (hay kha cạnh) đặc th (hay đặc sắc) của huệ. Ht., huệ sai biệt 慧差别 (sai biệt của huệ); Cđ., tr thắng nhn 智勝因 (nhn đặc sắc của huệ). Sphut., tr. 20: Huệ đặc sắc, chỉ cho huệ v gin đạo đoạn trừ phiền no.

[8] Skt. pratisaṃkhyānaṃ pratisaṃkhyā, suy l trầm tư, tư trạch tư khảo. H., giản trạch 簡擇.

[9] Skt. goratha = goyuktaratha, xe b nghĩa l xe được ko bởi b (lược bỏ từ yukta ở giữa, madhyamapada-lopin).

[10] Ht.: ty hệ sự cc biệt 隨繫事各別, mỗi ly hệ khc biệt theo từng hệ sự.

[11] saṃyogadravya, Ht. hệ sự 繫事; Cđ., kết (số lượng).

[12] Sphut., tr. 22: sabhāgahetuḥ sabhāga ity ekorthaḥ, hetuśabdalopāt, Đồng loại, nghĩa l đồng loại nhn, do lược bỏ từ nhn.

[13] Skt. dugdha, nguyn l phn từ qu khứ, đ được vắt (sữa), được dng lm danh từ chỉ chung cho sữa. Từ saṃskṛta, nguyn cũng l phn từ qu khứ được dng lm danh từ chỉ ci đ được tạo ra. Mặc d theo ngữ nguyn l qu khứ, nhưng n cng nội hm những g thuộc hiện tại v vị lai. Cđ.: như độc đ 如獨陀; Ht.: như nhũ như tn 如乳如薪 (như sữa, như củi).

[14] Skt. adhvan: đường đi, đạo lộ; cuộc lữ hnh; cự ly, khoảng cch; thời gian. Ht., thế lộ 世路.

[15] Skt. kathā: sự hội thoại, đm thoại, nghị luận, trần thuật hay trnh by. Ht.: ngn .

[16] Skt.: vastu: sự vật, vật chất; chất liệu; sở y, cơ sở.

[17] Cf. Phẩm loại tc luận 9, tr.728a24.

[18] Ht.: ly tức vĩnh ly 離即永離. Cđ.: vĩnh xuất danh ly 永出名離.

[19] Cđ.: hữu loại 有類. Sphut., tr.17: vasanty asmin prāk kāryāṇi paścat tata utpattỉ iti, cc tc nghiệp tồn tại ở đy trước, rồi sau đ sinh khởi nơi kia. Theo định nghĩa ny, sự hay vastu l từ phi sinh của động từ VAS: tồn tại. T-b-sa 196, tr.980b29: Nhn l từ đồng nghĩa của sự. Hết thảy sinh tử, khng g l khng do nhn.

[20] Cđ.: thủ ấm 取陰.

[21] Sự khc nhau giữa uẩn v thủ uẩn, xem T-b-sa 75, tr.387a9.

[22] Cđ.: hoặc .

[23] Sphut., tr.28: Lửa pht sinh từ rơm, gọi l lửa rơm.

[24] Skt. rājapuruṣa. Ht.: đế vương thần, bề ti của vua. Cđ.: vương nhn 王人.

[25] Cc định nghĩa về thủ uẩn, xem T-b-sa 75, tr.386c12.

[26] Ht.: xc động thiện phẩm, tổn hại tự tha 觸動善品損害自他. Cđ., nghĩa đồng.

[27] Skt., tadanuśayitatvāt, Ht.: trnh ty tăng cố 諍隨增故. Cđ.: đấu tranh sở ty min cố 鬥爭所隨眠故.

[28] Dẫn bởi Sphut., tr.28, Kinh ni: lụyatelụyate tmāl lokaḥ, N băng hoại. N băng hoại. Do đ, n được gọi l thế gian. Theo đy, thế gian, Skt. loka, do động từ LUJ (RUJ). Tham chiếu, Pāli, S. iv., tr. 52: loko loko ti bhante vuccati. kittāvatā nu kho bhante loko ti vuccatīti. lujatīti kho bhikkhu tsamā loko ti vuccati., Thế gian, bạch Thế Tn, được ni l thế gian. Bạch Thế Tn, như thế no m được ni l thế gian? N băng hoại, T-kheo, do đ n được ni l thế gian.

[29] Dẫn bởi Sphut., nt.: ye kecid bhikṣava ātmata ātmīyataś ca samanupaśyanti ta imāneva pacopādānaskandhānātmata ātmīyataś ca samanupaśyanti, Ny cc T-kheo, những ai nhận thấy c ng v ng sở, những người ấy ngay ở nơi năm thủ uẩn ny m nhận thấy c ng v ng sở.

51 Skt., bhavatīti bhavaḥ. Ht.: diệc danh tam hữu. Hữu nhn, hữu y, tam hữu nhiếp cố亦名三有。有因有依三有攝故, Cũng ni l Tam hữu. V (cc php hữu lậu) l nhn của hữu, l sở y của hữu, được bao gồm trong Ba Hữu.

[31] Về nghĩa của căn hay indriya, xem Ch.ii.

[32] Skt. artha, nghĩa, mục đch, lợi ch; ti sản; sự vật, sự kiện; đối tượng (nhận thức). Ht. cảnh ; Cđ.: trần . Sphut., tr. 30: arthāḥ viṣayāḥ, arthyante jāyante ity arthaḥ, Cảnh (đối tượng) tức cảnh giới (cảnh vực). Chng được lm cho c nghĩa v được nhận thức

[33] Skt. tad: ci ấy. Hn: bỉ Tham chiếu, Ht.: cu tụng: bỉ thức y tịnh sắc 彼識依淨色 c hai giải thch. 1. Bỉ chỉ cho năm cảnh. Thức tức năm thức. Năm loại tịnh sắc, l sở y của thức tương ứng với năm cảnh kia. 2. Bỉ tức năm căn đ được đề cập. Thức tức năm thức. Năm căn l năm loại tịnh sắc, l sở y của thức y trn năm căn. Chnh l, tr.333b20: bỉ, chỉ 5 căn như đ ni. Thức, chỉ 5 thức. Y, chỉ sở y l con mắt v.v...

[34] Skt. rūpaprasāda, tnh chất minh tịnh, trong suốt của vật chất. Ht.: 淨色.

[35] Phẩm loại tc luận 1, tr.692c13.

[36] Skt. varṇa. Ht.: hiển sắc 顯色.

[37] Skt. saṃsthāna. Ht.: hnh sắc 形色.

[38] Skt. nabhas, mu thin thanh. Ht. khng . Chnh l, tr.334a11: Đy l sai biệt của khng giới sắc. Chỉ mu của vm trời, tức mu thin thanh hay mu da trời.

[39] Php uẩn 10, tr.500a18. Cf. T-b-sa 13, tr.64a5

[40] Skt. sātam samasthāna. Ht.: chnh , l hnh thể bằng phẳng.

[41] Bản Hn, Ht.: Hơi nước từ đất bốc ln gọi l m .

[42] Skt. ātapa, hơi nng; nh nắng. HT.: quang , nhật quang日光.

[43] Skt. āloka. HT.: minh , quang minh 光明.

[44] Skt. chāya. ảnh .

[45] Cf. T-b-sa 75, tr.390b25; 122, tr.635a1.

[46] Tức thn biểu nghiệp 身表業. Quan điểm của Hữu bộ: hnh sắc (saṃsathāna) được nhận thức theo phương m lực của thn tạo ra trong khi hoạt động.

[47] Chnh l, tr.334a14: Nạn vấn ny khng lin hệ đến quan điểm Hữu bộ. Bảo sớ, tr.478b22: đy l nạn vấn của Kinh bộ.

[48] Skt., động từ vidyate, trong cu ekaṃ dravyam ubhayathā vidyate, c nghĩa n c mặt v cũng c nghĩa n được nhận biết.

[49] Skt. upātta; Ht.: hữu chấp thọ 有執受. Sphut., tr.34: pratyutpannānīndriyāvinnirbhāgāni bhūtāny upāttāni, cc nguyn tố khng tch rời cc quan năng hiện tại, l cc nguyn tố c cảm thụ. Tức chỉ loại vật chất nhạy cảm.

[50] Hn: hữu tnh danh 有情名, hữu tnh số 有情數. Sphut., tr.34: sattvam ācaṣṭe sattvākhyaḥ, ci gọi tn hữu tnh (chng sinh), ci đ l hữu tnh danh (số).

[51] Cf. T-b-sa 13, tr.64b20.

[52] Hn: ngữ biểu 語表.

[53] Phẩm loại 1, tr.692c22.

[54] Hn: bnh đẳng hương 平等香.

[55] Hn: xc, phn biệt hai nghĩa: spṛśya, ci xc chạm (năng xc); v spraṣṭavya, ci bị xc chạm (sở xc)

[56] Hn, Ht.: mềm mại, gọi l trơn 柔軟名活.

[57] Skt.: buddhānāṃ sukkha utpādaḥ sukhā dharmasya deśanā/ sukhā saṅghasya sāmagrī samagrāṇāṃ tapaḥ sukham// Dhmmapada, 194 (Pāli): sukho buddhānam uppādo, sukhā saddhammadesanā, sukhā saṅghassa sāmaggī, samaggānaṃ tapo sukho.

[58] Sphut., tr.36, đ l quan điểm của Vaibhāṣika. Theo luận chủ, hữu ch do định chứ khng phải do sự lạnh.

[59] Cf. T-b-sa 13, tr. 64a11. Thuyết của Thế Hữu: khng phải một nhn thức nhất thời tiếp nhận nhiều sắc. Nhưng tốc độ tiếp thu rất nhanh, do đ, khng phải nhất thời m thấy như l nhất thời. Theo Đại đức, khi tiếp thu sự sai biệt của sắc m khng phn biệt r rng th duyn nhiều sắc m sanh một thức như ngắm rừng cy m tiếp thu l cy một cch chung chung.

[60] T-b-sa 13, tr.65a6.

[61] Skt. sāmānya-lakṣaṇa. Ht. cộng tướng 共相. Quang k 1B, tr.21c2: Theo Kinh, năm thức tiếp nhận đối tượng c biệt. Nếu duyn tổng thể th đối tượng khng cn l c biệt.

[62] Skt. svalakṣaṇa. Ht. tự tướng 自相. T-b-sa 13, tr.65a13: Tự tướng c hai thứ: 1. Sự tự tướng (dravya-svalakṣaṇa); 2. xứ tự tướng (āyatana-svalakṣaṇa). Nếu y sự tự tướng, cả năm thức đều duyn cộng tướng. Nếu y xứ tự tướng, năm thức chỉ duyn tự tướng.

[63] Skt. avijapti. Ht.: v biểu 無表; Cđ.: v gio 無教. Chi tiết, xem Ch.iv, tụng 3d.

[64] Sphut., tr.38: tm thiện xuất hiện trong v biểu thiện. Bấy giờ, tm khc l tm bất thiện, v k.

[65] Skt. anubandha, Ht.: ty lưu .

[66] Skt. pravāha: dng nước tri chảy. Sphut, tr.38: pravāha, chỉ cho php thường xuyn tri chảy. Ht. tương tự tương tục 相似相續.

[67] Về nghĩa đắc (prapti), xem Ch.ii, tụng 36.

[68] Cf. T-b-sa 127, tr.663a22: Tạo (upādāya) c nghĩa l g? ... Tạo c nghĩa l nhn (hetu).

[69] Bản Hn, Ht.: năm nhn, sanh v.v... T-b-sa 127, nt., năm nhn: sanh nhn (janana-hetu), y nhn (niśraya-hetu), lập nhn (sthāna-hetu), tr nhn (upastambha-hetu), dưỡng nhn upabṛṃhaṇa-hetu). Về nghĩa, xem Cu-x 7, Chnh l 20.

[70] Chỉ cc luận sư Vaibhāṣika.

[71] Ngữ nguyn của từ dhātu: (...) dhāraṇād dhātavaḥ, do động từ Dhṛ: dhārayati: n duy tr.

[72] Skt. upādāya-rūpa. Ht.: sở tạo sắc 所造色.

[73] Chnh l 2, tr.335c13: V duyn cớ g cc đại chủng ny được gọi l giới? V l mi trường xuất sinh hết thảy sắc php... Trong thế gian, người ta gọi trường sản xuất l giới.

[74] Chnh l 2, tr.335c18: V sao gọi l chủng? ... Khi cc chủng loại sai biệt của sắc sinh khởi, những sai biệt về phẩm loại cũng sinh khởi; do đ ni l chủng... Hoặc php xuất hiện th được gọi l hữu. Sinh trưởng hữu tnh, do đ ni l chủng Theo định nghĩa ny, từ bhūta (chủng) do gốc động từ Bhū: tồn tại, trở thnh.

[75] Chnh l 2, tr. 335c-336a: V dụng đại, nn ni l đại... Hoặc, bốn nguyn tố ny l sở y của tất cả sắc, nn ni l đại.

[76] Phẩm loại 1, tr.692c12. Cf. T-b-sa 75, tr.388a18.

[77] Ht.: hắc phong 黑風.

[78] Ht.: đon phong 團風.

[79] Skt. rūpaṇa; Cđ.: biến hoại 變壞; Ht,: biến ngại 變礙.

[80] Cf., Pāli, Samyutta iii, tr. 86: kica bhikkhave rūpaṃ vadetha. ruppatīti kho bhikkhave tasmā rūpan ti vuccati kena ruppati. sītena Ny cc T-kheo, thế no gọi l sắc? N băng hoại, ny cc T-kheo, v vậy n được gọi l sắc. Bị băng hoại bởi ci g? Bởi đ, v.v Theo ngữ nguyn ny, rūpa, do động từ rump [lump]: vỡ, tan vỡ.

[81] Skt. bādhyate. Ht.: no hoại 惱壞; Cđ.: đối ngại 對礙.

[82] Cđ.: Nghĩa bộ kinh; Ht.: Nghĩa phẩm. Bảo sớ 1B, tr.23c6: tc phẩm bin tập bởi Php Cứu. Xem, dẫn bởi T-b-sa 34, tr.176b2.

[83] Ht.: Sắc bị no hoại bởi dục như thế no?

[84] Ht.: Do bị sch nhiễu bởi dục vọng, sự biến hoại pht sinh.

[85] Skt. pratighāto rūpeṇety apare. Sphut., tr.44: pratighāta iti svadeśe parasyotpatti-pratibandhaḥ, pratighāta, nghĩa l, sự ngăn cản ci khc xuất hiện nơi vị tr của tự thn. Ht.: Thuyết khc ni, do biến ngại 變礙 cho nn ni l sắc. Cđ.: Do đối ngại 對礙cho nn ni l sắc. Cf. T-b-sa 97, tr. 503a14: Hỏi: biến v hoại, khc nhau như thế no? Đp: Biến, biểu thị php v thường vi tế. Hoại, biểu thị php v thường th

[86] Cđ.: ln hư sắc 鄰虛色.

[87] T-b-sa 75, tr.390a1: Từng ci một, cực vi khng c tnh biến ngại (đối khng). Nhưng tch hợp nhiều cực vi th c tnh biến ngại.

[88] Cf. T-b-sa 75, tr.389c29.

[89] Cđ.: v biến hoại 無變壞; Ht.: v biến ngại 無變礙.

[90] T-b-sa 75, tr.390a3: Do bốn đại chủng, sở y của v biểu, c biến ngại, cho nn cũng c thể ni v biểu c biến ngại.

[91] Cđ.: sinh duyn 生緣; Ht.: trợ sinh duyn 助生緣.

[92] Quang k 1B, tr.24a15: Cc đại chủng lm nhn (năm nhn) cho sắc sở tạo do đ l trực tiếp. Nhưng năm thức y năm căn th khng như vậy. Duy chỉ c thể lm trợ sinh tăng thượng duyn m thi.

[93] Cđ.: thức. Ht.: v gin .

[94] Skt.: iṣṭa; Ht.: hứa . Tỏ Luận chủ quan niệm cc uẩn khng thực hữu. Chnh l sửa lại l ta evoktā: n được ni l; Ht.: tức thuyết 卽説.

[95] āyatanavyavasthā; Ht. xứ mn 處門.

[96] Skt. cakṣurāyatana: nhn xứ.

[97] Skt. rūpāyatana: sắc xứ.

[98] Skt. kāyāyatana: thn xứ.

[99] Skt. spraṣṭavyāyatana: xc xứ.

[100] Skt. dhātuvyavasthā, Ht. giới mn界門.

[101] Skt. anubhava. Sphut., tr.48: anubhūtir anubhavaḥ upabhogaḥ: tri gic, lnh hội, đồng nghĩa thọ dụng. Ht.: lnh nạp ty xc 領納隨觸; Cđ.: lnh ty xc 領隨觸.

[102] Skt. vedanākāya. Ht.: thọ thn 受身; Cđ.: thọ tụ 受聚. Cf. Tập dị 15, tr.429a26: Su thọ thn... Thế no l thọ thn pht sinh từ xc của con mắt? Con mắt v cc sắc lm duyn sinh thức con mắt. Ba yếu tố ny ha hiệp do đ c xc. Xc lm duyn cho nn thọ... Tham chiếu Pāli, D. 33. Saṅgīti, tr.243: cha vedanā-kāyā cakkhusamphassajā vedanā, sotasamphasajā vedanā ghānasamphassajā vedanā jhivhāsamphassajā vedanā kāya-samphassajā vedanā manosamphassajā vedanā.

[103] Skt. nimitta, hnh tướng, dấu hiệu hay tn hiệu. Sphut., tr.48: nimittaṃ vastuno vasthāviśeṣo, tướng, l phần vị sai biệt của cc vật thể. Cđ.: tướng ; Ht.: tượng .

[104]Skt. ṣaḍ saṃjākāyā. lục tưởng thn 六想身.

[105] Skt. cetanakāya. Ht.: 思身. Sphut., tr.48 giải thch: saṃskāraskandhaḥ katamaḥ? ṣaḍ cetanākāyāḥ, Những g l hnh? Su tư thn. Tham chiếu Pāli, S. iii, tr. 63: katame ca bhikkhave saṅkhārā? cha yime bhikkhave cetanākāyā... Cf. Tập dị 15, nt.; Pāli, Saṅgīti, nt.: cha sacetanākāyā.

[106] Tham chiếu Pāli, S.iii., tr. 87: saṅkhataṃ abhisaṅkarontīti bhikkhave tasmā saṅkhārā ti vuccati, Chng tc thnh hữu vi, ny cc T-kheo, do đ chng được gọi l hnh.

[107] Sphut., tr.49: Nếu duy chỉ tư (tm sở) được cho l hnh, cc tm sở khc như dục, v cc bất tương ưng hnh như đắc, v kể cả cc uẩn khc như sắc, thọ, tưởng v thức khng được kể trong thủ uẩn. Như vậy chng khng thuộc Khổ v Tập đế. Do đ, khng c biến tri Khổ, đoạn trừ Tập...

[108] Một php, Skt. ekadharma, chỉ Khổ đế php. Cf., Quang k 1B, tr.25c13.

[109] Chỉ Tập đế. Nghĩa l, một php cần được biến tri (parijā) l Khổ đế; v một php cần được đoạn trừ (prahāṇa) l Tập đế. Cf. Quang k, nt.

[110] Skt. dharmāyatana, php xứ; dharmadhātu, php giới.

[111] Skt. upalabdhi, Sphut., tr.50: upalabdhir vastumātragrahaṇam, sự tri nhận l sự tiếp thu vật thể tự thn. Chnh l 3, tr.342a: nhn thức chỉ tiếp thu sắc chứ khng tiếp thu thanh cc thứ. Ht.: tổng thủ cảnh tướng 總取境相. Quang k 1B, tr.26a10: Su thức kia, mỗi thức đối với từng đối tượng ring biệt của n, khng tiếp thu biệt tướng, m tiếp thu tổng tướng của đối tượng.

[112] Sphut., tr. 50: ṣaḍ vijānakāyā iti ṣaḍ vjānasamūhāḥ. Ht.: lục thức thn 六識身; Cđ.: lục thức tụ 六識聚. Cf. Tập dị 15, tr.429a14. Tham chiếu Pāli, D. xxxiii Saṅgīti, tr.243: cha viāṇa-kāyā.

[113] Skt. Skt. anantarātīta, qu khứ trực tiếp. Cđ.: v gin tạ 無間謝; Ht.: v gin diệt 無間滅. Sphut., tr. 50: Từ v gin (anantara), chỉ sự khng gy trở ngại cho thức khc. Nếu n khng gin cch, nghĩa l khng cản trở sự sinh khởi của thức khc, th n l sở y của thức ấy.

[114] Cđ.: Ty theo một trong su thức v gin diệt, thức ấy được gọi l giới.

[115] Sphut., tr. 52: caramaṃ cittam iti nirupadhiśeṣanirvāṇakāle, tm tối hậu, l tm ở thời điểm nhập v dư niết-bn.

back_to_top.png next.png

google-site-verification=Iz-GZ95MYH-GJvh3OcJbtL1jFXP5nYmuItnb9Q24Bk0