佛山* Buddha Mountain * Pḥt Sơn

Calgary Alberta Canada

[中文|ENGLISH]

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ | HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

Ś 1513

LUẬN THCH KINH NĂNG ĐOẠN KIM CƯƠNG BT NH BA LA MẬT ĐA

Bồ tt V Trước viết tụng

Bồ tt Thế Thn giải thch

Hn dịch: Đời Đường, Tam Tạng Php sư Nghĩa Tịnh

Việt dịch: Nguyn Huệ

-o0o

QUYỂN 1

Trang Chủ

Kinh Đỉn

Đại Tạng Kinh

Th̀n Chú

Hình Ảnh

Lin Lạc

Ś 1513

LUẬN THCH KINH NĂNG ĐOẠN KIM CƯƠNG BT NH BA LA MẬT ĐA 3 Quỷn

Quyển 1

Quyển 2

Quyển 3

Kinh nầy: Văn, cu nghĩa, thứ lớp

Đời khng minh tuệ, khng thể hiểu

Đảnh lễ bậc ấy dạy chng con

Cng đức v bin sinh khởi thn.

Đủ đức như đy nn lễ knh

Dấu chn hoằng ha dốc phụng tr

Biết r nẻo vận hnh chnh php

Tm cầu lợi khắp mọi hm thức.

* Kinh viết: C thể đem lại lợi ch tối thắng. Đy l căn cứ vo cc Bồ-tt đ thnh thục. C thể tạo được sự ph chc tối thắng. Đy l căn cứ vo cc Bồ-tt chưa thnh thục. Thế no l lợi ch tối thắng đối với cc Bồ-tt? Lại, những g l ph chc tối thắng? Đp lại cu hỏi ấy, tụng viết:

Lợi ch thắng, nn biết

Nơi thn cng quyến thuộc

Đạt, chưa đạt, khng thối

L ph chc tối thắng.

Nghĩa l ở trong thn Bồ-tt, v lợi ch kia, nn cũng c thể khiến Bồ-tt ấy tạo lợi ch cho quyến thuộc, bạn b hiện c, gọi l lợi ch tối thắng. Ở trong thn đ, khiến php Phật được thu hợp thnh thục, tức l tạo lợi ch cho thn. Cũng khiến việc ha độ cc hữu tnh khc, những người c thể kham nhận hiện c đều thnh tựu, l đối với người thn thuộc c thể đạt được lợi ch. Nn biết như thế.

Nơi cc cng đức hiện c, đạt được, chưa đạt được, c thể v họ tạo nhn khng thối chuyển. Do đối với thiện hữu đ hết lng ph thc. Đ gọi l đem sự ph chc th thắng m cng ph chc. Ở đy, đạt được m khng thối chuyển: L nhằm khiến khng xả bỏ Đại thừa. Chưa đạt được nhưng khng thối chuyển: L khiến đối với Đại thừa, cng hướng tới nẻo th thắng.

Cc hữu tnh pht tm hướng đến thừa Bồ-tt, nn trụ như thế no? Để đp lại cu hỏi ấy, tụng nu:

Nơi tm rộng, hơn hết

Tột cng, khng đin đảo

Lợi ch, chốn lạc

Thừa nầy cng đức đủ.

Đy l nu r về nghĩa g? Nếu Bồ-tt tạo bốn thứ lạc lợi ch ấy, khởi đầu l trụ pht tm, đối với Đại thừa c đủ lạc đ, mới c thể gọi l cng đức vin mn.

Những g l 4 lạc lợi ch? Đ l:

1. Rộng lớn.

2. Hơn hết.

3. Tột cng.

4. Khng đin đảo.

* Kinh viết: Cc hữu tnh pht tm hướng đến thừa Bồ-tt, nn sinh tm như vầy: Ni rộng cho đến: Tất cả như thế. Đy l nu r về lạc lợi ch rộng lớn.

+ Ta đều khiến nhập Niết-bn v dư, đạt được giải thot: Đy l lm r về lạc lợi ch hơn hết.

+ Tuy ha độ v lượng chng sinh như thế, cho đến: Khng gọi l Bồ-tt. Đy l lm r về lạc lợi ch tột cng.

Đấy l c g? Tức muốn biện minh tất cả chng sinh hiện c thảy đều thu giữ đồng với Bồ-tt. Thn mnh do đấy chỉ l vắng lặng. Thn mnh khng khc biệt với hữu tnh. Nếu tạo sự dị biệt l c chng sinh, khng phải l tưởng của chnh mnh, th đấy tức khng gọi l Bồ-tt. Nếu thu giữ lm thể của mnh, tức l tận cng khng xả bỏ. Do đấy gọi l lạc tột cng.

+ Nếu Bồ-tt c tưởng về ng, tưởngvề chng sinh, tưởng về thọ giả, tưởng về cnh cầu th, tức khng gọi l Bồ-tt: Đy l nu r về lạc lợi ch khng đin đảo. Đ tức do dựa nơi hữu thn kiến, nn cc tưởng như ng v.v sinh khởi. V khiến chnh đoạn l khng đin đảo, nn phần tiếp sau sẽ hiển by.

Cc hữu tnh pht tm hướng đến thừa Bồ-tt nn tu hnh như thế.

* Kinh viết: Bồ-tt khng trụ nơi sự để hnh bố th, ni rộng như vậy. Ở đy do đu chỉ dng một tiếng bố th m gồm thu chung hết thảy su thứ Ba-la-mật? Kệ đp:

Su Độ đều gọi th

Do ti, php, v y

Trong đ một, hai, ba

Gọi tu hnh chẳng trụ.

Tức nu r su Độ ấy đều c tướng th. Tnh của th do ti, php, v y. Ti th gồm thu một thứ, đ l Th Ba-la-mật. V y th gồm thu hai thứ l Giới, Nhẫn Ba-la-mật. Nơi khng on th (Giới) cng xứ on th (Nhẫn) đều khng sợ hi. Php th gồm thu ba: L Cần (tinh tấn), Định, Tuệ. Do qun hẳn mệt nhọc (Cần), r tm kia rồi (Định) th nu giảng php như thật (Tuệ). Đy l xứ tu hnh của Đại Bồ-tt, tức dng một tiếng th, gồm thu hết su Độ.

* Kinh viết: Bồ-tt khng trụ nơi sự để hnh bố th v.v: Ở đy thế no l tnh khng trụ? Tụng nu:

L tự thn, bo n

Quả bo, đều khng chấp.

+ Ni khng trụ nơi sự: Đ l hiển by khng chấp trước nơi tự thn.

+ Khng trụ theo xứ để hnh bố th: Đy l lm r khng chấp trước nơi bo n, đối với lợi dưỡng cung knh. Cầu n, mong xứ c lợi ch, sự việc ấy c nhiều đường, nn gọi l: Khng nn theo xứ sinh chấp trước m hnh bố th.

+ Khng trụ nơi sắc v.v: L khng chấp trước nơi quả bo.

Hỏi: Do đu hnh khng trụ như thế để bố th?

Tụng nu:

L la nơi khng khởi

Cng la cc hnh khc.

Do quyến luyến tự thn, khng hnh bố th, v nhằm la tm khng dấy khởi bố th ấy, nn chớ chấp trước tự thn, nn mau chng hnh th. V tm mong bo n, cng mong cầu quả, nn bn xả bỏ tnh của quả Bồ-đề Chnh gic. Do ở nơi cc sự khc m hnh tuệ th, v thế nn xả bỏ cầu hnh th khc.

Phần tiếp sau sẽ ni về thu phục tm. Sự ấy như thế no? Tụng nu:

Thu phục tại ba lun

Nơi tướng, tm trừ dứt

Cc nghi hoặc về sau

Theo đời, thảy đều diệt.

* Kinh viết: Bồ-tt nn hnh bố th như thế, cho đến: Tướng tưởng cũng khng nn chấp trước: Đy l hiển by về vật được xả th, cng đối tượng được th l chng sinh vả chủ thể th.

Nơi ba xứ ấy, đều trừ bỏ tm tưởng chấp.

Tiếp đến l nu r về lợi ch của bố th. Hoặc c vấn nạn: Đ ở nơi th v.v, la cc tướng trạng, như thế th c đạt được phước đức, lợi ch? V đp lại vấn nạn ấy, nn ni l sinh phước rất nhiều.

Hỏi: V sao nu by về tu hnh ở sau, khng lm sng r về phước lợi đối với việc thu phục, sau đấy mới bắt đầu ni?

Đp: V nhằm hiển by: Nếu người khng chấp trước nơi tướng, tưởng, mới c thể hnh bố th khng chấp trước.

Từ đy trở về sau, phần văn kinh hiện c đều l nhằm trừ bỏ cc nghi hoặc tiếp sau. Ở đy, tức c sinh nghi như thế.

Hỏi: Nếu khng gắn liền với php m hnh bố th, th lm sao hnh tuệ th để cầu thắng quả Chnh gic?

Nhằm đp lại nghi vấn ấy, nn kinh viết: của Tn giả thế no? C thể dng tướng th thắng để qun Như Lai chăng? Ni rộng như thế. Tụng nu:

Nếu dng để hợp tạo

Diệu tướng phi thắng tướng

Ba tướng dời đổi khc

Khng đấy tức Như Lai.

Nếu cho Như Lai l do nhn duyn như bố th v.v tạo nn, th ở trong tướng hữu vi đạt được tnh tối thắng, tức thấy Như Lai c thắng tướng kia. Nếu đối chiếu với tnh chn như của Như Lai, tức khng c thắng tướng ấy. Do đấy, khng nn dng tướng để qun Như Lai. Do Php thn kia khng phải l chỗ hiển by của hợp tạo, nn tiếp theo ni: V sao? V Như Lai ni thắng tướng kia nơi ba tướng l đổi khc. Do thắng tướng ấy tức phi thắng tướng.

Ở đy ni thể của ba tướng l dời chuyển, nn nầy Diệu Sinh (Tu-bồ-đề)! Thắng tướng hiện c đều l hư vọng. V vậy, nn dng thắng tướng phi tướng để qun Như Lai.

nầy nhằm lm r: Từ nhn sinh php l hư giả, nn khng. Đấy nghĩa l Như Lai do hon ton khng c ba thứ tướng kia. Do la tướng ấy, tức lấy v tướng lm tướng. Nếu ở nơi xứ đ, khng sinh khởi tnh biến dị trụ diệt, c thể nhận biết r: Đấy l hiển by Như Lai khng l tnh tạo tc của hữu vi, do nhn duyn tạo thnh. Như vậy l giải thch r về tnh của Như Lai rồi, tuy v quả Phật m hnh bố th, khng phải l chấp trước nơi php th, tức l trừ bỏ niệm nghi. Tiếp sau diệu sinh lại khởi niệm nghi lần nữa: Nếu do hnh khng trụ như thế để bố th, tức l nhn hết sức thm diệu. Lại ni Như Lai l tnh v vi, tức l quả v cng su xa. V sao vo đời sau cng c được người tin, khiến quả bo kia khng bị dứt bỏ? V đoạn trừ nghi ấy, tụng nu:

Nhn cng quả su xa

Lc nơi c kia ni

Đy chnh l lợi ch

Do ba, Bồ-tt khc.

Nếu ở đời sau cng m c Bồ-tt gồm đủ giới, đức, tuệ, do đấy ni php, quả lợi khng hư dối. Tụng nu:

Từ nơi chốn Phật trước

Phụng tr về giới học

Cng gieo trồng thiện căn

Gọi đủ giới đủ đức.

* Kinh viết:Nhưng Bồ-tt kia khng phải ở nơi một Đức Phật m hnh sự cng dường. Khng phải ở nơi một Đức Phật gieo trồng cc thiện căn: Đy l hiển by, nơi trụ xứ của Đức Phật trước, v tr giới m hnh cung knh, thừa sự, cng gieo trồng cc thiện căn. Như thứ lớp ấy tức l đủ giới đủ đức. Tiếp theo l lm r về người đủ tuệ. Tụng nu:

Hay đoạn trừ tưởng ng

Cng do nơi tưởng php

Đy gọi l đủ tuệ

Hai, bốn khc thnh tm.

Đấy l nu r: Tưởng ng c bốn, tưởng php cũng c bốn, nn thnh tm tưởng. Tụng nu:

Thể ring nối tiếp khởi

Đến thọ mạng hết, trụ

Lại cầu tm nẻo khc

Tưởng tưởng c bốn thứ.

Bốn thứ tưởng ng:

1. Tưởng ng.

2. Tưởng hữu tnh.

3. Tưởng thọ giả.

4. Tưởng cnh cầu th.

Bốn thứ ấy chẳng đồng. Ở đy nơi hữu tnh của năm uẩn, mỗi mỗi ring biệt tự sinh, đoạn dứt l tưởng ng, thấy nối tiếp khởi, tạo tưởng hữu tnh, cho đến thọ mạng tồn tại, tạo tưởng thọ giả. Mạng căn đ diệt, chuyển cầu hữu sau, l tạo tưởng cnh cầu th. Bốn thứ tưởng php, tụng nu:

Đều khng nn chẳng c

C nn khng thể ni

L nu by về nhn

Tưởng php c bốn thứ.

Bốn thứ tưởng php:

1. Tưởng php.

2. Tưởng khng php.

3. Tưởng c.

4. Tưởng khng.

Đy nghĩa l chủ thể giữ lấy, đối tượng được giữ lấy l cc php đều khng, nn tưởng php khng sinh, tức tưởng khng php. Chng khng phải l c php m l khng tự tnh. Tnh khng c, nn khng phải l tưởng khng php. Tức chng khng phải c, c khng phải l tnh c. Khng phải l ngn từ nơi đối tượng được nu giảng, nn khng phải l tưởng c. L nhn của ngn thuyết nn khng phải l tưởng khng. Do sức của tưởng, nn tuy khng phải l ngn từ hiển by m cho l ngn thuyết, nn c tm nghĩa chẳng đồng. V tm tưởng của ng v php dứt hết, nn gọi l người đủ tuệ. Nghĩa nầy c g? Tức chỉ nơi gồm đủ tuệ m ni, khng phải l đủ giới đủ đức, v sao? Đp: V hiển by về tưởng thật c sai biệt, nn ni như thế. Tụng nu:

Do lực tin hiểu kia

Tin nn sinh tưởng thật

Chẳng như lời chấp giữ

Chấp giữ cho chnh thuyết.

Do nghĩa ấy nn ni. Về sau, tức gọi l người c thể nghe kinh điển nầy sinh khởi nhất tm tin tưởng. Do gồm đủ tuệ, nn khng như ngn thuyết m chấp giữ. Cng do ty thuận tr thắng nghĩa, nn dng lm chnh thuyết, gọi l tưởng thật. V l ấy nn ni, về sau tức cho l khng nn giữ lấy lm php, khng nn giữ lấy lm phi php. Khng nn như ngn thuyết dng lm php, cũng lại chẳng tức cho l phi php. Do đấy l c thể ty thuận tr thắng nghĩa, dng lm chnh thuyết. Tức l kinh ni: Nghe thuyết giảng kinh nầy sinh khởi tin thật chăng?

* Kinh viết: Diệu Sinh! Như Lai đều đ thấy biết về người ấy v.v: L hiển by nghĩa g? Tụng nu:

Phật r quả khng đối

Do nguyện tr nn biết.

Ngườic đủ giới v.v kia, với quả bo hiện c, Phật khng dng so snh để nhận biết, nhưng do hiện lượng của nguyện tr m thấu tỏ. Nếu khng ni thấy, th hoặc cho l do so snh nn biết. Nếu khng ni biết, th e cho l do nhục nhn v.v m thấy. Thế nn cng ni l thấy, biết. Do đu Đức Thế Tn ni như vậy? Tụng nu:

V cầu được lợi, knh

Ngăn chỗ tự nu ấy.

Kẻ đủ giới kia, v cầu được lợi dưỡng, cung knh, nn tự ni về đức của mnh, liền sinh niệm: Đức Như Lai đ từ xa thấy r Ta, v đấy, khng nn tự ni.

* Kinh viết: Diệu Sinh! Cc hữu tnh kia sẽ sinh, sẽ gồm thu v lượng nhm phước: Đy l nu về nghĩa g? Tức khiến nhm phước kia sẽ sinh. Lại, phước kia sẽ c thể nối tiếp, hun tập khng dứt.

Ni c ng chấp v.v: ni c tnh của ty min, khng phải l c chấp hiện hnh.

* Kinh viết: Do đ, Như Lai mật tuyn thuyết về php mn dụ như chiếc b. Cc hữu tnh tr tuệ, php hy cn nn bỏ, huống chi l phi php. Ở đy c mật g? Tụng nu:

Chứng chẳng trụ nơi php

Đ chnh l ty thuận

Cũng như bỏ b kia

L mật , nn biết.

Nghĩa l đối với cc php như kinh v.v, khng phải l trụ xứ của tăng thượng chứng. Tức được chứng rồi, nn xả bỏ php đ. Như tới bờ kia th xả bỏ chiếc b. Đối với tăng thượng chứng, l ty thuận, nn cần thu giữ. Như chưa đạt đến bờ tất nhờ vo b ấy. Đ gọi l mật .

Trn một chiếc b c sự lấy, bỏ, nn gọi l mật. Nếu l từ nơi khc, khng phải l thuận chứng l php, cần xả bỏ. Nn tiếp theo sau lại l trừ nghi. Thế no l văn ở trn viết: Khng nn dng thắng tướngđể qun Như Lai. V Như Lai l từ nơi v vi hiển by tnh. Nếu như thế, th v sao lại ni: Như Lai Thch-ca Mu-ni chứng đắc Chnh đẳng Bồ-đề V thượng, mới c thể tuyn dương php gio hiện c. Do đạo l ấy, nn Như Lai kia khng phải l Chnh gic, cũng khiến thuyết php. Đp lại nghi vấn ấy, tụng nu:

Ha, thể khng Phật thật

Cũng khng người thuyết php.

Do c 3 Phật:

1. Phật Php thn.

2. Phật Thọ dụng thn.

3. Phật Ha thn.

Ni Phật Thch-ca Mu-ni, tức l Ha thn. Đy chnh l gốc, khng phải l chứng gic, cũng khng thuyết php độ sinh. Văn viết: V sao? V Phật đ thuyết php v.v V nhằm ngăn trừ sự bi bc chung về tất cả sự việc thuyết php, nn ni:

Ha, thể khng Phật thật

Cũng khng người ni php.

Nhưng chẳng phải ton bộ l khng. Tụng nu:

Thuyết php khng hai thủ

Chỗ ni la giảng nu.

Hai thứ như thế, nghĩa l php tnh, phi php tnh, phi tai c thể nghe, phi lời c thể ni. Do đ nn biết, phi php, phi - phi php. Đy l căn cứ nơi đạo l của chn như m ni. Phi kia l php, nghĩa l php, tnh l v vi. Lại, phi - phi php. Do php kia khng tự tnh, thể l c, v sao chỉ ni php của đối tượng được nu giảng, khng ni người chủ thể chứng đắc?

Đp: Chỉ ni về đối tượng được thuyết giảng th nghĩa của chủ thể chứng đắchiển by, do phi chẳng gic tức c được đối tượng nu giảng.

* Kinh viết: Do cc bậc Thnh đều từ nơi v vi m được hiển by: L nu r về nhn của php ấy. Do cc Thnh nhn đều từ php thanh tịnh của chn như m hiển hiện, nn gọi l chỗ hiển by của v vi, v thế, Thnh nhn trở lại thuyết giảng php v vi. Phm cc sự hiện c, ngn từ khng thể nu by: Đy tức nu đu c thể giữ lấy. Tự tnh của php kia khng phải l xứhnh của ngn thuyết, lm r đy tức l tnh phi ngn thuyết. Do đu trong ấy khng c lựa chọn phn biệt, để ni chung về Thnh giả, khng chỉ ni Phật?

Đp: V lm r Thnh nhn đều từ nơi chn như thanh tịnh hiển by. Do c một phần tịnh của hon ton tịnh, theo chỗ ứng hợp, nn khng c lỗi. Lại ni phước sai khc, l muốn hiển by về g?

Đp: Php tuy thật tnh l khng thể giữ lấy, cng khng thể ni, nhưng m c ch. Tụng nu:

Tự thọ, v khc ni

Hợp phước khng v ch.

Do đu kinh viết: Thế Tn! Nhm phước nầy, tức khng phải l nhm phước, thế nn Như Lai ni l nhm phước, nhm phước. Tụng nu:

Phước khng giữ Bồ-đề

Hai ấy đều nn giữ.

Ni phước đối với Bồ-đề khng thể gnh giữ. Hai thứ đối với Bồ-đề l c thể thọ tr. của tụng l như thế. Thế no gọi l hai? Nghĩa l tự thọ nhận v v kẻ khc giảng ni.

* Kinh viết: Đ tự thọ nhận rồi, ở nơi kẻ khc diễn ni. Chưa r lời ấy sắp nu về nghĩa g? Do tiếng nhm (tụ) kia c 2 thứ nghĩa:

1. Nghĩa tch tụ.

2. Nghĩa gnh vc.

Cũng như ở nơi vai, c thể gnh vc, v đấy nn gọi vai l tụ (Nhm). Do l ấy, nn phước kia tch tụ, gọi l phước tụ. Do khng thể nhận giữ Bồ-đề, nn ni l phi tụ, tức chẳng phải l nghĩa về vai gnh vc, m l nghĩa tch tụ. Hai thứ đ l nhn của Bồ-đề, nn phước mới rất nhiều.

Hỏi: Do đu hai thứ ấy c thể nhận giữ Bồ-đề? V hiển by nghĩa ấy, nn kinh ni: V sao? Nầy Diệu Sinh! Do quả Bồ-đề V thượng của cc Như Lai đ từ nơi kinh nầy xuất sinh. V sao Bồ-đề gọi l xuất, chư Phật gọi l sinh? Tụng nu:

Đạt nhn của tự tnh

Phần khc ấy l sinh.

Ni Bồ-đề tức l Php thn. Đy l tnh v vi, nn gọi l tự tnh. Do đ, hai thứ ấy l đạt được nhn của tự tnh kia, khng phải l nhn sinh. Nếu đối chiếu với ha thn thọ dụng khc đy, l nhn sinh. Do sự thn cận ấy, c thể nắm giữ Bồ-đề, nn sinh phước đức rất nhiều. V hiển by nghĩa đ, nn kinh ni: V sao? v.v Tức do đu đ l nhn c thể thnh lập? Tụng nu:

Nn chnh l php Phật

Hay thnh phước tối thắng.

Ni Như Lai thuyết giảng l phi Phật php: Đy hiển by về php của đối tượng được gic ngộ, chỉ Phật mới c thể chứng đắc, do tnh bất cộng, thế nn l tối thắng. Đy l tnh của nhn nơi phước tối thắng, nn chiu cảm phước rất nhiều. nu r đấy l nhn gần c thể tạo thnh thắng phước. Ở trn, kinh ni: Thnh nhn đều chẳng phải l chỗ hiển by của tch tập tạo tc. V cc bậc Thnh ấy, nơi php chứng đắc kia l khng thể giữ lấy, khng thể nu by. Cc Thnh nhn như bậc Dự lưu v.v, thảy đều giữ lấy tự quả của mnh, v sao ở đy xc nhận khng phải l tnh được giữ lấy? Nơi đối tượng được giữ lấy kia m tuyn thuyết, th khng phải l tnh khng thể nu by? V nhằm dứt trừ nghi, nn sinh khởi phần văn sau, tức lm r phi đối tượng được giữ lấy, phi đối tượng được chứng đắc, l kho thnh tựu. Tụng nu:

Khng giữ lấy tự quả

Phi c thể giữ, ni.

Do l chỗ hiển by tnh của v vi, nn vị kia đối với su cảnh khng c một cht php no c thể thủ đắc. Đ khng thể tham dự gọi l Dự lưu, cho đến A-la-hn cũng khng c php, v l đều đồng nơi Thể của php v vi ấy, khng thể giữ lấy cho đ l Thnh nhn. Đối với tự quả khng giữ lấy, khng nu by. Nếu Thnh nhn khởi niệm như vầy: Ta chứng đắc quả, tức l c cc chấp như ng v.v ni c ty min Hoặc, khng phải l hiện hnh. Do khng phải vị kia lc chứng hiện qun, c cc chấp như ng v.v, m gọi l ng chứng đắc. V đu Diệu Sinh tự ni l đắc A-la-hn? V khiến một phần hữu tnh nhận biết l đ thn chứng. Lại tự ni đạt được trụ v trnh, l hiển by thn cng thắng đức tương ưng. V nhằm khiến cho kẻ khc sinh tin knh hơn hết. Do nghĩa su xa g, m ni: Diệu Sinh đều khng chỗ trụ? Nhưng đ ni: Ta đạt được trụ v trnh, đạt được trụ v trnh? Tụng nu:

Giải thot nơi hai chướng

Ni Diệu Sinh khng tranh.

Chướng c 2 thứ:

1. Chướng của phiền no.

2. Chướng của định.

Đối vớicc chướng ấy đ giải thot, nn khng trụ nơi hai chướng. V đấy nn ni lần nữa. Ni hai lần về tnh khng tranh, tức l sự tranh ci khng hề c.

Tiếp theo lại khởi nghi vấn: Đức Thế Tn, thời xa xưa, ở nơi trụ xứ của Phật Nhin Đăng, c thể giữ lấy php hiện c. Vị kia cũng v người khc nu giảng php yếu. Theo đấy m ni, v sao được xc nhận l khng giữ lấy, khng nu by? V đp vấn nạn ấy, nn ni: Thật khng c php no để Như Lai giữ lấy. Đy c g? Tụng nu:

Tại nơi Phật Nhin Đăng

Ni khng giữ php chứng.

Đy l ni Đức Thế Tn nơi tr xứ của Phật Nhin Đăng, cũng khng dng ngn từ để giữ lấy php chứng đắc kia. Tụng nu:

Do đấy php chứng thnh

Khng nơi giữ chốn nu.

Nếu ni cc Thnh đều l chỗ hiển by của v vi, th php kia khng l chỗ được giữ lấy, cũng khng phải l chỗ được nu by. V sao cc Bồ-tt đ giữ lấy việc lm nghim tịnh quốc độ Phật? Lại, thn thọ dụng, v sao tự mnh cho l Php vương? Thế gian đối với bậc ấy cũng cho l Php vương? V dứt trừ nghi vấn ấy, nn mới sinh khởi phần văn tiếp sau. ở đy, như tụng nu:

Tr động, chỉ tnh thức

Quốc độ khng chỗ giữ.

Do thật khng c ci Phật nghim tịnh, l sự việc c thể giữ lấy, ngoại trừ từ nơi tr tịnh của chư Phật lưu xuất, chỉ l thức hiện by. Đy tức khng thể c chỗ chấp giữ. Nếu ni thật c hnh chất, l tnh c thể giữ lấy, Ta sẽ thnh tựu quốc độ nghim tịnh, th đấy thực l vọng ngữ. Như Lai ni quốc độ kia khng l nghim tịnh. Do đấy ni l quốc độ nghim tịnh. Đy l c nghĩa g? Tụng nu:

Khng hnh nn hơn hẳn

Khng nghim, cho tnh nghim.

Ni trang nghim, ở đy c 2 nghĩa:

1. Hnh tướng.

2. Thắng tướng.

Đy ni tối thắng l đệ nhất nghĩa. Đấy l cho khng hnh chất, nn ci Phật trang nghim, chẳng phải l trang nghim, do ci kia khng l trang nghim đch thực, thế nn ni đấy l tối thắng. Php th thắng tch tập ở đấy nn gọi l tối thắng. Nếu chấp c ci Phật hnh tướng th thắng trang nghim, ni l Ta sẽ thnh tựu ci ấy, tức l ở nơi cảnh giới như sắc v.v, c tm trụ chấp. V nhằm ngăn chận kiến chấp ấy, nn c văn ni về chẳng trụ. Lại sinh khởi nghi vấn: Phật của thn thọ dụng, v sao tự mnh cho l ph chc, người khc cũng cho như thế. V đp vấn nạn ấy, nn đem thn thọ dụng đồng nơi ni Diệu Cao. Văn nầy nhằm hiển by nghĩa g? Tụng nu:

V như ni Diệu Cao

Nơi thọ dụng khng lấy.

Như ni cha Diệu Cao, đạt được tnh của vị Tn chủ lớn lao hơn hẳn, nn gọi l Diệu Cao, nhưng khng tự cho l tnh của ni cha, do tnh của ni khng phn biệt. Phật của thn thọ dụng cũng lại như thế: Gồm đủ tnh Php vương do đạt được tnh của bậc Tn chủ lớn lao th thắng, nn gọi l vĩ đại, th thắng, nhưng khng tự chấp giữ tnh Php vương kia: Ta l Php vương, do khng cn phn biệt. V sao được ni l khng phn biệt? V hiển by nghĩa ấy, văn viết: Như Lai ni l chẳng phải thn. Do thn kia khng phải l c, nn ni l c thn. Đy l c g? Tụng nu:

Tnh khng phải hữu lậu

Cũng khng l nhn tạo.

Nhưng thn thọ dụng, tnh khng phải l hữu lậu. Do đấy, khng phải l c thn, ni l c thn, hiển nhin, thuần tịnh tự thể l c, nn cũng khng phải l từ nhn gy tạo. Do đấy c thn, khng phải l dựa vo nhn duyn khc sinh khởi. V sao ở trước phần hiển by về tnh của phước đức, đ ni dụ kia, nay lại ni nữa? Tụng nu:

V hiển nhiều sai biệt

Cng do thnh th thắng

Trước sau phước khng đồng

Lại nu ra dụ ni.

Trước l nu dụ về Tam thin thế giới để hiển by phước nhiều, nay ni v số Tam thin, l lm r về sự việc kia cng rộng.

Do đu ở trước khng ni dụ ấy? L do chỗ ưa thch của ngườithọ ha khng đồng. Trước t, sau nhiều, ở tại đấy. Phước trước sai biệt, khng nu r nhn được thnh, nn đối với Bồ-đề khng c dụng của sự gnh vc, nhận giữ. Nay muốn hiển by về tướng của nhn c thể thnh lập, lại nu dụ ring theo sự m ni.

HẾT - QUYỂN 1

LUẬN THCH KINH NĂNG ĐOẠN KIM CƯƠNG BT NH BA LA MẬT ĐA

Bồ tt V Trước viết tụng

Bồ tt Thế Thn giải thch

Hn dịch: Đời Đường, Tam Tạng Php sư Nghĩa Tịnh

Việt dịch: Nguyn Huệ

-o0o

QUYỂN 2

Thế no l c thể lập tướng nhn? Tụng nu:

Hai thnh, nn tn trọng

Do đẳng lưu th thắng

Do tnh nhn phiền no

Nn km cũng thnh hơn.

+ Ni hai thnh nn tn trọng: L do nơi chốn nhờ gởi lưu giữ, thnh Thp miếu (Chế để), nghĩa l vng đất giảng ni php. L chỗ dựa nơi thn kia, thnh tnh tn trọng như bậc Đại sư. Tức l người thọ tr kinh, vng đất bố th chu bu, cng với chủ thể hnh th, khng c sự việc như thế (?). Nn tiếp sau, văn kinh hiển by về php mn ấy, chnh l chỗ chứng đắc gần của chư Phật hợp với tnh của đẳng lưu.

+ Từng c php l Như Lai thuyết giảng chăng?: Đấy l nu r về g? Tức ni khng c php l ring của Như Lai giảng nu, đều l chư Phật cng tuyn dương.

Lại, phước c được do bố th chu bu ấy l nhn sinh khởi sự khổ no. Cng đức của php mn chnh l yếu tố đoạn trừ cc thứ Hoặc. Hơn km đ qu cch biệt r, thế nn phần tiếp sau, văn dng vi trần lm dụ.

+ Như Lai ni tạo phi vi trần, do đấy ni l vi trần. Gọi l thế giới, Như Lai ni l phi thế giới, do đấy ni l thế giới. Đy l c g? Ni vi trần nầy khng l tnh trần nhiễm v.v, do đấy gọi l vi trần. Lại, thế giới kia khng phải l nhn của phiền no, gọi l giới, v đấy ni l thế giới. Giới l nghĩa nhn, tức l nhn của đời. Ở đy ni, l hiển by phước đức ấy chnh l nhn của phiền hoặc trần cấu. Do ngoại trần kia tuy l v k, phước ấy d l thiện cũng l qu km, so với nhn của phước đều thnh Phật, m khng lại l nhỏ km!

Lại, nghiệp phước hiện c kia c thể thnh tựu tướng đại trượng phu so với nhn thnh Bồ-đề nầy, tức phước của việc thọ tr, nu giảng php mn cũng cn l km. Do cc tướng ấy khng phải l thể tnh của chnh gic. V đấy gọi l tướng đại trượng phu, l nu r về tướng ấy. Do phước của việc thọ tr, giảng ni c thể đạt được tnh của Đại gic. V vậy gọi l km, cũng hơn hẳn phước của hnh bố th chu bu, huống chi l nhn của Php thn m khng siu việt! Thế nn km cũng l hơn. Tức l phước của bố th chu bu rất km, c thể thnh lập nhn. Đy đ thnh lập phước của bố th chu bu, so với nhn của phước nầy c sai biệt rồi, cc văn tiếp theo lại thnh lập nữa. L nhằm nu r về điều g? Tụng nu:

Quả kia hơn hẳn khổ

Kh gặp được sự thắng

Cảnh, ci khng phải biết

Nơi phần khc chẳng cng.

Tnh ấy rất su xa

Hơn khc, lược giảng ni

Tộc họ vốn, cao, hơn

So phước, phước hơn hẳn.

Đy l nu by về nghĩa no? Đp: Phước của bố th chu bu l quả đ thọ dụng của tự thn đạt được. Thn kia l hơn, do c thể xả bỏ v bin thn. Phước nầy hơn trước, v tự thn ấy l tnh khổ, huống chi l đem thn ấy hnh bố th.

* Kinh viết: Bấy giờ, Cụ thọ Diệu Sinh, hiểu r tự thn đ l sự khổ, do uy lực của php nn bn rơi lệ. Php mn nầy lại l kh gặp. Diệu Sinh, từ lc pht sinh tr đến giờ cũng chưa từng nghe. Lại l thắng sự. Ở đấy ni muốn hiển by về tn gọi của Bt-nh. Từ đy trở xuống, nhằm thnh lập sự thắng diệu ấy. Tức như kinh nu: Như Lai ni l Bt-nh Ba-la-mật-đa, đấy tức phi Ba-la-mật-đa. L do nghĩa su xa g nn ni như thế? Đp: Cảnh, ci khng phải biết. Do cảnh, ci của đối tượng được nhận biết ấy, trừ Đức Phật, kẻ khc khng thể nhận biết. Tức đối với kẻ khc lại l bất cộng.

+ Phpmn nầy, với tưởng thật hiện c, tức l tưởng thật: L trừ gio php của Phật ra, xứ khc khng c.

+ Ni tưởng thật: Tức chỉ xứ nầy c.

+ Ni phi thật: L nghĩa ở nơi khc khng sinh. V thế, văn nu: Nếu c thể sinh tưởng như thật, th người ấy sẽ thnhtựu sự hy hữu bậc nhất.

Lại, php mn nầy cũng l thm diệu. Do đối với kinh ấy hoặc thọ nhận cht t, hoặc hnh tr đầy đủ, ở nơi cc tưởng như ng v.v, khng cn sinh khởi. Do khng cn sinh khởi cc tưởng đ: L nu r ở nơi nghĩa của đối tượng được nhận lấy, khng c đin đảo.

+ Đối với cc tưởng như ng v.v, tức l phi tưởng: L lm r, ở nơi chủ thể nhận lấy khng c đin đảo. Hai thứ đ, theo như trnh tự l lm r hai tr v tnh của ng, php.

Đức Phật ở nơi nghĩa nầy đ thuận ấn chứng cc sự việc do Tn giả Diệu Sinh nu by.

+ Ni khng kinh, khng sợ, khng hi: Ba thứ ấy đều gọi l sợ, tức l kinh sợ, lo sợ, sợ hi, nhưng theo sự chẳng đồng nn c ba thứ ring. Ni kinh: Nghĩa l đối với phi xứ sinh sợ hi. Tri vượt với l chnh, như vượt chnh đạo, đng chn ght. Ni sợ: L nối tiếp sinh sợ hi, tức sinh rồi, khng thể đoạn trừ. Ni hi: L sinh tm quyết định hon ton l sợ hi. Những thứ ấy nếu khng c, tức thnh tựu tm la hoảng loạn, lầm lạc.

Lại, php mn nầy đ giảng tm lược, hơn hẳn cc thứ khc. Do kinh ni: Đy l Ba-la-mật-đa tối thắng, do Đức Như Lai đ thuyết giảng.

Lại, php mn nầy, tộc họ cao, thắng. Ni tộc họ thắng: L do chư Phật cng thuyết giảng.

Nhưng bố th chu bu kia khng c cc đức vin mn như đy. Tức l thnh lập phước ấy, so với nhm phước đức l vượt hơn, huống chi l ni ring về l. Chỗ gọi đối với thn l tnh khổ, th kia tức l tnh của quả khổ, nn phước đ l thấp km. Nhưng php mn nầy, nếu c người thọ tr, giảng ni, th bậc Đại sĩ ấy hnh cc hạnh khổ, đy cũng đu phải l chiu cảm khổ bo? V sao khng phải l nhận lấy quả khổ? V để trừ bỏ vấn nạn ấy, nn c văn tiếp sau. Nhằm hiển by về nghĩa g? Tụng nu:

Hnh ấy khi gắng nhẫn

Tuy hnh khổ nhưng thiện

Đức kia kh lường xt

Do đấy gọi thắng sự.

V tnh khng giận dữ

Khng gọi l tnh khổ

C an lạc, đại bi

Lc hnh, khng quả khổ.

Hỏi: Đ l nu by về nghĩa g?

Đp: Nếu khiến kẻ kia lc hnh hạnh khổ, c quả khổ no, nhưng vo khi đ, do c tnh gắng nhẫn, nn đấy gọi l thắng sự. C 2 nhn:

1. L tnh thiện. Do cc Ba-la-mật-đa đều dng thiện lm thể tnh.

2. L đức kia kh lường.

Như kinh ni: Đy tức l phi Ba-la-mật-đa.

+ Do bờ ci của đức ấy từng khng nhận biết: V đấy gọi l khng nhận biết về bờ bến. Do cng với thắng phptương ưng. Tức khổ của hnh kh nầy, so với khổ no ở trước, tự c khc biệt, huống hồ l tưởng ng, tưởng giận dữ thể tnh khng c, tất khng c khổ kia. Khng phải chỉ khng khổ, m lại sinh bi, lạc. Như kinh ni: Ta khng c tưởng ấy cũng khng phải l khng tưởng.

+ Ni khng phải l khng tưởng: Đy l hiển by c tưởng cng với tm bi tương ưng.

Căn cứ theo đấy, ni về l, nếu cc hữu tnh, đối với tưởng ng v.v, khng trừ diệt, th lc hnh khổ thấy c khổ no, tức liền muốn bỏ tm Bồ-đề. Do đ nn la cc tưởng, cho đến ni rộng. Đy l hiển by về điều g? Nếu người khng pht tm Bồ-đề th thắng, liền c lỗi lầm sinh tm sn hận như thế. Tụng nu:

Nhn sinh tm khng bỏ

V thế nn dốc cầu.

Hỏi: Nơi xứ no, tm l nhn sinh tm ấy, m khiến kin cố sing cầu. Lại ở nơi xứ no l khng xả bỏ nhn của tm Bồ-đề khiến tinh tấn mong cầu? Tức l tm khng trụ. Văn viết: Nn la cc tưởng để pht khởi tm Chnh đẳng gic v thượng.

+ V sao? V đy l hiển by về nhn sinh khởi của tm khng trụ chấp. Nếu ở nơi xứ như sắc v.v, c tm trụ chấp: Th ở đấy tất khng thể tiến cầu quả Phật.

+ Cc Bồ-tt nn khng chỗ trụ m hnh bố th: của văn muốn nu r bố th gồm thu cả su Ba-la-mật. Tức l sinh khởi phương tiện của tm khng trụ chấp. Nghĩa l, được nhẫn rồi, tuy gặp phải khổ m khng từ bỏ tm Đại Bồ-đề.

Hỏi: V sao pht khởi hnh tạo lợi ch cho hữu tnh, lại khiến khng trụ nơi sự lợi ch cho hữu tnh? Đy tức lấy bỏ đồng mn, tm nghi bn khởi.

Đp: Bồ-tt nn hnh bố thnhư thế để tạo lợi ch cho chng sinh. Đy l hiển by về g? Tụng nu:

Nn biết kẻ chnh hnh

L nhn của lợi sinh

Nơi sự tướng hữu tnh

Nn biết dứt trừ khắp.

Đ l ni về nghĩa no?

Ni chnh hnh ấy: L nhn tạo lợi ch cho chng sinh. Nn biết tức l tạo lợi ch cho hữu tnh, nhưng khng giữ lấy tướng mạo hiện c của hữu tnh.

Thế no l sự việc thuộc tướng mạo của hữu tnh? Tụng nu:

Sự kia gọi l tụ.

+ Chng sinh ấy: Tức l danh tự được nu đặt, gọi l chng sinh, cng chỗ dựa l sự việc. Thế no l chnh hnh? Nghĩa l đối với sự tướng của chng sinh đều trừ bỏ.

+ Do tưởng của danh tự kia, tức l phi tưởng. Do gốc của tự thể ấy khng c. Tức chng sinh kia khng l chng sinh, nghĩa l đối với năm uẩn gọi l chng sinh, do tự thể của chng sinh đ l khng, nn ng php ấy l khng tnh. V sao? V do Đức Phật, Thế Tn đều dứt trừ cc tưởng. Đy l lm r hai tưởng ng, php đều khng. V sao c thể thnh sự diệu tối thắng? Tụng nu:

Hơn hết trừ bỏ tưởng

Cc Thế Tn khng đấy

Do thấy đng tương ưng.

Đy l nu by về g? Do hai thứ kia khng phải l tnh thật c, nhưng cc Đại sư quyết trừ bỏ tưởng ấy. Chư Như Lai cng với thấy đng tương ưng, nn quả khng trụ nơi phần vị của nhn, do đu c thể thấy nhn của quả kia? Đ c nghi ấy, nn đp: Như kinh ni: Nầy Diệu Sinh! Như Lai l thật ngữ (c bốn cu). Tụng nu:

Quả khng trụ vị nhn

L đạt nhn quả kia

Thế Tn ni lời thật

Nn biết c bốn thứ.

Tnh của thật ngữ ấy c bốn thứ. Những g l bốn? Tụng nu:

Lập nn ni thừa dưới

Cng nu nghĩa Đại thừa

Do cc sự thọ k

Đều khng c sai biệt.

Do Đức Phật lập thời hạn cần thiết, gốc cầu quả Phật khng c sai lầm. Nơi Thừa thấp km cng với Đại thừa v cc thọ k, đều khng lầm lẫn. Ở đy, lun ty theo thứ lớp: Thật ngữ (ni thật), như ngữ (ni như), ni khng dối tr, ni khng sai khc, m cng phối hợp.

+ Ni Như Lai: L do nơi thừa Thanh-văn, giảng ni bốn đế như khổ v.v, l thật khng hư giả. Đối với Đại thừa thuyết php khng tnh, hiển by chn như, gọi l nhận biết thật, nn Như Lai l nghĩa nhận biết. Nơi tất cả thời qu khứ, hiện tại, vị lai, như sự thọ k hiện c, đều khng sai lầm, nn gọi l Như Lai. Kinh ni: Như Lai chứng đắc php, cng thuyết giảng php. Đấy tức l phi thật phi vọng. Tụng nu:

Khng đạt chỗ thuận kia

Tri phải thật khng vọng

Như lời m chấp giữ

Đối ứng nn tuyn thuyết.

Ni chư Như Lai thuyết php hiện c. L ni đy khng đạt kia (?), nhưng l ty thuận nơi kia (?). Do thuyết php ấy khng thể gần đạt php nội chứng, ở nơi ngn thuyết thấp, khng c thể tnh (?), nn khng phải l thật (?). Do thuận theo kia (?) nn khng phải l vọng ngn (?).

+ Ta hiện chứng Chnh gic V thượng: Đy l nhằm căn cứ nơi đạo l văn c (?) m c lời ni ấy.

Hỏi: Do đu Đức Thế Tn tự lập lời cốt yếu: Ta l người ni lời chn thật, nhưng php được nu giảng l phi thật phi hư. Ni một gồm hai l thnh kh tin. Do đấy, đp ni:

Như lời m chấp giữ

Đối kia nn tuyn thuyết.

Ni cc Thnh nhn l chỗ hiện by của v vi: Tức tnh của chn như l thường hằng, c khắp. V sao quả Phật phải do tm v trụ mới c thể chứng đắc, khng phải l tm hữu trụ? Lại nữa, v sao thật thể nơi chn như l thường hằng, c khắp, nhưng c trường hợp được, hoặc khng đạt được? V dứt trừ nghi vấn ấy, nn ni dụ về kẻ đi vo nơi tối tăm. Đy l nu r về nghĩa g? Tụng nu:

Thường hằng, cc xứ c

Nơi chn tnh khng đạt

Do khng biết, c trụ

Tr v trụ, đạt thật.

Ở đy ni tnh của chn như tuy l thường hằng, c khắp, nhưng do khng tr, tm c trụ, tức khng thể đạt được, l nghĩakhng thanh tịnh. Do c tr, tm khng trụ, tức liền được thấy, l nghĩa thanh tịnh. Nhưng Đức Phật, Thế Tn lun l chỗ hiển by của chn như, do l ấy, nn v tm c trụ tức khng thể chứng đắc. Tụng nu:

Khng tr, cũng như tối

Nn tr tối hoặc sng

Chủ đối cng chỗ trị

Được mất đều hiện tiền.

Cũng như kẻ tối tăm, l cng với nghĩa tối tăm tương tợ, do đấy, dng tối tăm để so snh với kẻ khng hiểu biết. Dng nh sng mặt trời để v cho người đồng c tr, c mắt, như văn đ nu đủ, nn ni:

Chủ đối cng chỗ trị

Được mất đều hiện tiền.

Theo chỗ ứng hợp, do người kia c mắt, nn hiển by được xem l chủ thể đối trị. Đm di đ sng rồi, l lm r việc ph trừ đối tượng được đối trị l bng tối đ lui. Mặt trời sng tỏ đ xuất hiện, l hiển by, chủ thể đối trị hiện tiền. nh sng mặt trời đ tỏa chiếu, thấy r cc sắc, tượng. Văn tiếp sau muốn ni về sự việc g? Tụng nu:

Do hnh đng như thế

Đạt lượng phước như vậy

Nơi php kẻ hnh đng

Nghiệp dụng nay sẽ ni.

+ Do hnh đng như thế: Đy l nu r về người hnh đng. Tụng nu:

Nơi người c ba loại

Thọ tr, tụng, diễn ni.

Người c 3 loại:

1. Thọ tr.

2. Đọc tụng.

3. Diễn ni.

+ Ni thọ tr: L người duy tr php.

+ Đọc tụng: L dựa vo đa văn m ni. Tuy khng thể nhận giữ, nhưng do c thể đọc tụng, nn cũng thuộc về đa văn.

+ Nghĩa hnh đng: Tức l đạt được đủ khắp nghĩa ấy. Tụng nu:

Nghĩa đạt do kẻ khc

Cng nghe, nghĩ của mnh.

Nghĩa đạt được, nhn từ nơi kẻ khc v chnh mnh. Thế no l từ nơi kẻ khc? V sao do chnh mnh? L do nghe, nghĩ. Như thứ lớp, từ nơi kẻ khc, cng do chnh mnh m đạt được: L căn cứ vo nghĩa đạt được khắp. Đy tức l nghĩa hnh đng của người. Tụng nu:

Đy l thnh thục nội

Cn thnh hữu tnh khc

Do sự khi tnh lớn

So phước, phước hơn hẳn.

+ Thọ tr v.v ấy, chỉ l thnh thục bn trong nơi chnh mnh.

+ Cn thnh hữu tnh khc: Tức l đối với kẻ khc, rộng v họ thuyết giảng đng đắn. Đạt lượng phước như vậy: L hiển by về số lượng phước kia c sai biệt.

+ Do sự khi tnh lớn, So phước, phước hơn hẳn: Đy l phước do xả bỏ thn mạng, so với phước do xả bỏ thn ở trước. Do sự lớn nn c sai biệt, cng do thời gian lớn. V trong một ngy hy cn dng rất nhiều thn mạng m hnh bố th. Lại trải qua nhiều thời gian, đối với php đ hnh đng, tức nghiệp dụng nay sẽ ni. Thế no l nghiệp dụng của hnh kia? Tụng nu:

Khng cảnh, tnh, ring tnh

Chủ dựa l đại nhn

Cng kh c thể nghe

Nhn v thượng tăng trưởng.

Nếu chỉ giữ chnh php

Nơi chốn dựa thnh vật

Dứt trừ cc nghiệp chướng

Mau đạt tr tnh thng.

Thế diệu, sự vin mn

Quả bo rất tn qu

Nơi php ấy tu hnh

Nn biết đạt nghiệp kia.

+ Kinh ni: Khng thể tư duy: Đy tức lm r khng phải l phm tnh, so snh, lường xt về cảnh giới của đối tượng hnh.

+ Ni khng thể nu by: Đ l hiển by về phước đ đạt được của tnh ring. Đối với hng Thanh-văn l tnh khng chung.

+ Ni v tạo lợi ch cho cc hữu tnh pht khởi, hướng tới Thừa tối thượng tối thắng, nn thuyết giảng: Tức lm r php mn nầy l gio php Đại thừa, chỗ dựa của bậc Đại nhn, gọi l hnh của Đại thừa, Tối thượng thừa, gọi l Tối thắng thừa, nn kẻ ưa thch nẻo thấp km khng muốn nghe. Đy l nu r về tnh kh được nghe, người nghe kh đạt được, do c thể thnh tựu cc nhm phước khng thể lường tnh. Đ l hiển by về nhn v thượng tăng trưởng, giống phước tăng trưởng.

+ Ở đy văn ni khng thể suy xt, khng thể nu by: Nghĩa l do khng phải l lường, khng phải l xt, như thứ lớp nn biết.

+ Nn biết người ấy tức l dng vai gnh vc: Đy l lm r người kia c thể nắm giữ php, do nắm giữ php tức l nắm giữ Bồ-đề.

+ Nơi chốn hiện c, nn dng hương hoa cng dường: Đy l nu r về xứ của chỗ dựa, để xc nhận vật chứa đựng thắng diệu. Do bị hủy nhục: Tức nghiệp hiện c đng lẽ phải sinh nơi nẻo c, đều được tiu trừ hết. Đấy l lm r về nghiệp chướng đ được dứt trừ sạch.

+ Ni đy l sự thiện: Tức lc gặp phải sự hủy nhục, nu r người nhẫn nhục c tnh phước đức, nn ni đấy l sự thiện.

+ Nơi trước thời Đức Phật Nhin Đăng, cng dường chư Phật, phước đức đạt được, so với ngườiđời sau cng đối với php mn nầy, c thể thọ tr v.v, th phước đạt được l nhiều hơn: Đy l nu r về việc thnh tựu được tr tnh thng, tư lương phước đều vin mn. Cho đến nn biết kinh nầy l khng thể nghĩ bn: Đ l hiển by về quả bo khng thể lường xt. Tức l thế diệu, sự vin mn, quả bo rất tn qu. Nghĩa l đối với Hộ-thế, Đế-thch, B-la-mn, mọi vin mn hiện c đều được thu giữ.

+ Ni cuồng loạn: Nn biết đy l nhn của tm cuồng.

+ Ni quả bo khng thể lường xt: Tức hai thứ tnh nhiều, tnh th thắng ấy, đều khng phải l chỗ lường xt của phm tnh. Đấy l đối với php hnh đng, nn c thể an trụ nơi cc đức như vậy. Do đ, gọi đấy l cng dụng của quả bo nơi hnh nghiệp đng đắn.

Lại nữa, như ba thứ Hỏi - Đp ở trước, ở đy lại hỏi nữa, nghĩa c g sai khc? Đp:

Do lc tự thn hnh

Xem mnh l Bồ-tt

Gọi đ l chướng tm

Tri với tm khng trụ.

+ Diệu Sinh! Thật khng c php no c thể gọi l Bồ-tt: Nếu khng c Bồ-tt, th v sao Đức Như Lai, ở nơi Phật Nhin Đăng hnh tr hạnh Bồ-tt?

Đp nghi nầy, ni: Thật khng c php, để Như Lai ở nơi Đức Phật Nhin Đăng v.v Đy l nu r về nghĩa g? Tụng viết:

Thọ k nơi thời sau

Nhin Đăng, hnh khng hơn

Bồ-đề, hnh kia đồng

Khng thật, do nhn tạo.

Ở đy ni: Ta từ xưa, ở nơi trụ xứ của Phật Nhin Đăng, khng phải l hnh tr hnh Bồ-tt thắng thượng. Tức Ta thời xưa, lc hnh tr thật khng c php để ở bn Đức Phật ấy chứng đắc chnh gic. Nếu chứng đắc chnh gic, tức Đức Phật ấy đ khng thọ k cho Ta thời sau thnh Phật. ở đy ni: Lc hnh tr vo thời ấy, tự cho l Ta sẽ thnh Phật. Nếu ni Bồ-đề khng c, th Phật cũng lkhng, tức bc bỏ ton bộ l khng. Đức Phật v trừ bỏ vấn nạn ấy, văn viết: Diệu Sinh! Ni Như Lai, tức l tn gọi khc của thật tnh, chn như. Tức nghĩa khng đin đảo, gọi l thật tnh. Nghĩa khng biến đổi, gọi l chn như.

Diệu Sinh! Nếu c người ni Như Lai chứng đắc Chnh đẳng gic v thượng. Đy l trở lại bc bỏ ton bộ thật khng, c Chnh đẳng Bồ-đề V thượng. Đp lại vấn nạn nầy, ni: Nầy Diệu Sinh! Như Lai hiện c php của chnh gic.

+ Đy tức l phi thật phi vọng: Đấy c g? R rng l l của chn như l đối tượng được chứng đắc của Phật. Chng tức khng phải l thật, v từ nhn sinh khởi. Nghĩa của cc tướng hữu vi l tướng tch tụ. Chng tức khng c tướng như sắc v.v Tụng nu:

Khng tướng kia l tướng

Nn hiển chẳng l vọng

Do php l php Phật

Đều khng c l tướng.

Nghĩa l ở đy khng c tướng như sắc, thanh v.v kia. Tướng như sắc v.v khng l tự tướng của chng. Do đấy nn viết:

Khng tướng kia l tướng

Nn hiển chẳng l vọng.

+ V thế, Đức Như Lai ni: Tất cả php tức l php Phật. Đy l lm r về nghĩa g? Do Đức Như Lai đ chứng đắc php ấy.

+ V php l php Phật, đều khng phải l tướng hữu vi: Đ l lm r dng v vi lm thể, nu by tất cả php lấy chn như lm tự tnh. Đy mới chnh l đối tượng được gic ngộ của Phật. Thế nn, tất cả php gọi l php Phật. Do đấy, sắc v.v khng thể mang giữ tướng của tự thể kia. Cc php như sắc, thanh v.v kia hiện c, đều khng l php. Do khng l php, v vậy ở đy xc nhận php kia tức l hon ton c thể nắm giữ tướng khng phải c. Dụ về trượng phu l lm r về điều g? Tụng nu:

L do Php thn Phật

Nn biết dụ Trượng phu

Thn trn đủ, khng chướng

L tnh hiện đủ khắp.

Cng đạt được thể lớn

Cũng gọi l thn lớn

Khng c thn l c

Ni tạo kia khng thn.

Hai chướng phiền no v sở tri khng cn, nn gọi l thn trn đủ.

+ Ni hiện đủ khắp: L nghĩa hnh tr khắp, hiện hữu khắp cc xứ nn gọi l thn đầy đủ:

Cng đạt được thể lớn

Cũng gọi l thn lớn.

+ Đy l hnh hiện c khắp: Nn biết tức l tnh của chn như. Ở trong cc php khng c tnh khc, nn gọi:

Thn phi hữu l c

Ni tạo kia khng thn.

Tức Đức Như Lai ni l phi thn, do đấy gọi l thn đầy đủ.

+ Thn lớn: Đy l nu by về nghĩag? Do phi hữu lm thn nn gọi đấy l phi thn, tức tnh của chn như. Do v khng thn, thế nn gọi đấy l thn đầy đủ, thn lớn.

+ Nếu ni khng c Bồ-tt, th chnh gic cũng khng c. Đối tượng được gic ngộ cũng khng. Cũng khng chng sinh khiến nhập Niết-bn, cũng khng lm nghim tịnh quốc độ của chư Phật, tức đu c chỗ hnh tc để cc Bồ-tt v.v, khiến cc chng sinh nhập nơi vin tịch, lại tc lm thanh tịnh ci Phật? V đp vấn nạn ấy nn c phần văn tiếp sau. Đy l nu r về nghĩa g? Tụng nu:

Chẳng r nơi php giới

Tm tạo độ hữu tnh

Cng đất ruộng thanh tịnh

Đấy gọi l dối vọng.

Hỏi: Nếu ni tm ấy l dối vọng, v đấy khng gọi l Bồ-tt. Nếu như thế th do đu được mang tn?

Đp: Nầy Diệu Sinh! Nếu c người tin hiểu tất cả php l v tnh. Tất cả php l v tnh: Văn ấy nu như thế l nhằm hiển by về nghĩa g? Đp viết:

Nơi Bồ-tt, chng sinh

Cc php khng tự tnh

Nếu hiểu, tuy khng Thnh

Gọi Thnh tuệ, nn biết.

Đấy l lm r về nghĩa g?

Ni php khng tnh, php khng tnh: Đy l căn cứ vo php hiện c của chng sinh cng Bồ-tt, đối với chng nếu c thể tin hiểu, hoặc thế gian, xuất thế gian, tức l phm phu cng Thnh, đều gọi l Bồ-tt. Do đấy liền thnh quyết định, chấp thuận c hai loại Bồ-tt Ph tục v Thắng nghĩa. Đy tức lm r về chỗ ty thuận ấy, nn ni hai lần Bồ-tt, Bồ-tt.

Văn của kinh ở trước ni: Như Lai l chỗ hiển by của v đắc, nghĩa trở thnh sng r. Nếu như thế, th đu c Thnh nhn kia hon ton khng được thấy? V đp lại vấn nạn đ, nn cho l c năm thứ mắt. Để lm r nghĩa ấy, tụng nu:

Tuy khng thấy cc php

Đy chẳng phải khng mắt

Phật gồm đủ năm thứ

Do nơi cảnh hư vọng.

Đấy v sao khng l hư vọng? V đp vấn nạn ấy, nn trước l nu dụ xong. Cc chng sinh kia, với v số tnh, tmđ lưu chuyển, Như Lai đều nhận biết, ni rộng như thế. Ở đy l nu r về g? Ni php kia khng phải l vọng thấy, chỉ do cảnh hư vọng. Thế no l cảnh hư vọng? Nghĩa l v số thức vọng. Tụng nu:

Cc thứ tm lưu chuyển

La nơi cc niệm xứ

Tm khng giữ, lun chuyển

Nn ni l hư vọng.

Tức l cc thứ thức, c su thức khc nhau, lại l hư vọng. Do đu gọi thức l tm lưu chuyển? Kinh nu: Như Lai ni l khng Đ-la: Đy l lm r chỗ đ la tnh của niệm xứ. Do niệm xứ ấy l nơi chốn nắm giữ chng. Php kia nếu khng, tức l khng nắm giữ. Đ-la, Nam-a-la, Ả-đa-la, ba tn gọi ấy cng nu by hai nghĩa, đều được gọi l Nắm giữ, cũng c nghĩa l Lưu ch (Chảy trn). Do khng nắm giữ, nn tm tức lưu tn.

+ Ni khng nắm giữ: L hiển by về duyn của thường chuyển. Đ khng nắm giữ nn hiện r sự lun chuyển biến ấy, l tnh hư vọng.

+ V sao: V do c tm qu khứ v.v, khng thể ni được. Gọi l tm qu khứ, vị lai, v l tnh của qu khứ, vị lai, l khng thể thủ đắc. Về hiện tại: Tức l Biến kế sở chấp, tự tnh khng phải l c. Đ l lm r về tm lưu chuyển, l đối tượng duyn của tnh thức hư vọng, khng c tnh của ba đời. Lại c g khi ni dụ về nhm phước? Đp viết:

Nn biết tr ấy giữ

Phước mới khng hư vọng

Hiển by nhn của phước

Lại nu dụ lần nữa.

Đy l ni về nghĩa g? Tm đ lưu chuyển, l tnh của vọng dối, nn nhm (số lượng) phước hiện c, cũng đều thnh hư giả. Đấy đ l vọng, th sao thnh nơi thin? Đ c nghi su, th l cần lm sng tỏ. Đp: Tm lưu chuyển c thể l vọng. Gọi l nhm phước, thể khng l hư giả, do c tr chnh gic đ nắm giữ. V sao hiển by đ l tnh nắm giữ. Như kinh ni: Nầy Diệu Sinh! Nếu nhm phước ấy, Như Lai tức khng ni l nhm phước. Đy c nghĩa su xa g? Do năm thủ uẩn, thể l hư vọng. Nếu nhm phước ấy l thủ uẩn, Như Lai tức khng ni nhm phước ấy l tnh của nhm phước.

Khng ni đ l nghĩa nơi xứ nắm giữ của tr. Nếu ni Như Lai l chỗ hiển by của khng phải tch tập, tạo tc, v sao Như Lai ni c cc tướng cng cc vẻ đẹp km theo? V trừ bỏ vấn nạn đ, nn ni: Khng nn dng sắc thn vin mn cng tướng đầy đủ để qun Như Lai.

+ Ni sắc thn: L nghĩa gắn liền với tướng tốt.

HẾT - QUYỂN 2

LUẬN THCH KINH NĂNG ĐOẠN KIM CƯƠNG BT NH BA LA MẬT ĐA

Bồ tt V Trước viết tụng

Bồ tt Thế Thn giải thch

Hn dịch: Đời Đường, Tam Tạng Php sư Nghĩa Tịnh

Việt dịch: Nguyn Huệ

-o0o

QUYỂN 3

+ Như Lai ni đấy l tướng đầy đủ, đ khng phải l tướng đầy đủ, do đấy ni l tướng đầy đủ. Đy l c g? Tụng nu:

Tức nơi Chn Php thn

Khng tướng tốt vin mn

Cũng khng l tướng đủ

Tnh khng thn, nn biết.

Nơi Php thn khng ring

Khng Như Lai, khng hai

Lại ni tướng đủ kia

Do hai thể đều khng.

Ni Php thn thật khng l sắc thn của tướng hảo vin mn, nn biết cũng khng l cc tướng đầy đủ, v chng khng c tnh của thn. Đ gọi l nghĩa của Php thn khng c tướng đầy đủ. Cũng khng phải l Như Lai khng c hai thứ ấy, tức sắc thn vin mn cng tướng đầy đủ. Do hai thứ đ khng la nơi Php thn, thế nn Như Lai c tướng tốt kia. V đấy, nn ni lần nữa: Sắc thn vin mn cng tướng đầy đủ. Do cả hai đều khng, thế nn hai thứ ấy cũng ni l khng.

Ni đy khng phải l vin mn, th đy cũng khng phải l tướng đầy đủ, cũng ni l c, do ni sắc thn vin mn cng ni tướng đầy đủ. Đy l c g? Do Php thn kia khng c tướng hảo ấy, v thế gọi đấy l Như Lai.

Sắc thn vin mn cng với tướng đầy đủ, do so với thn kia l khng cng la, nn tnh của Php thn tức khng như thế. Nhưng Php thn khng phải l tự tnh ấy.

Nếu ni khng nn dng sắc thn vin mn cng thn của tướng đầy đủ để qun Như Lai, th v sao Như Lai c chỗ thuyết php. V đp lại vấn nạn ấy, ở đy tức do sự chấp giữ sai lạc m hủy bng Như Lai, v khng thể hiểu được nghĩa do Như Lai đ giảng ni. Tụng nu:

Như Lai ni cũng khng

Ni hai l chỗ chấp.

Do g ni hai lần: Thuyết php. Thuyết php? Tụng nu: Ni hai l chỗ chấp. Thế no l 2?

1. L văn.

2. L nghĩa.

Sở dĩ như thế, v văn nu: Khng phpc thể thuyết giảng. Đ gọi l thuyết php chăng? Đp:

Do khng la php giới

Ni cũng khng tự tnh.

Do khng la php giới, v ngoi php giới ấy khng c tự tnh của việc thuyết php c thể đạt được.

Nếu ni khng c Đức Thế Tn l chủ thể thuyết giảng, th php của đối tượng được thuyết giảng cũng lại khng la nơi Php thn, nn thnh khng c. Như vậy, php thm diệu lm sao c người knh tin? Nhằm dứt trừ vấn nạn ấy, nn đp:

Năng thuyết, sở thuyết tuy thm diệu

Nhưng cũng chẳng phải khng knh tin.

* Kinh viết: Diệu Sinh! Phi chng sinh kia, l phi phi chng sinh: Đy c g? Tụng nu:

Do phi chng sinh, phi phi sinh

Phi Thnh nn tnh Thnh tương ưng.

+ Cc hữu tnh c thể sinh knh tin: V họ l phi chng sinh. Do cc chng sinh khc khng cng với tnh Thnh tương ưng, tức cng với tnh phm phu tương ưng.

+ Phi phi chng sinh: L do cng với tnh Thnh tương ưng. Nghĩa ở đy, tức do chng đối chiếu với tnh phm phu, khng l chng sinh. Do so với tnh Thnh nhn, nn l phi phi chng sinh. V sao? V chng sinh, chng sinh, Như Lai ni l phi chng sinh. Đy l căn cứ nơi tnh của hng phm phu ngu, nhỏ.

+ Do đấy, ni l chng sinh: Đy l căn cứ nơi tnh của Thnh nhn. Nếu ni Như Lai từng khng c php l đối tượng được nhận biết r, v sao la chng, cng về sau, chnh tri theo thứ lớp, gọi l Chnh đẳng gic v thượng? Để đp lại vấn nạn ấy, tức chẳng phải l c php để c thể gic ngộ, mới gọi l Chnh gic V thượng. Tụng nu:

t php nn khng c

V thượng gic, nn biết

Do phpgiới khng tăng

Tnh thanh tịnh, bnh đẳng

Cng phương tiện v thượng.

Ở đy, cho đến khng c một cht php no c thể vượt hơn, nn gọi l v thượng. Lại nữa, php giới khng c tăng, v php ấy bnh đẳng, nn gọi lv thượng thượng, v tnh trn l khng. Lại nữa, Php thn của Như Lai thanh tịnh, bnh đẳng, nn php ấy l lun như nhau, khng c một t tăng, nn gọi l v thượng. Lại nữa, php ấy, tự tướng l v ng. Đy tức l cao. Tnh cao l khng, nn gọi l v thượng.

Lại nữa, đối với cc phương tiện cũng l v thượng. Cc php thiện hiện c đều vin mn, nn gọi l v thượng. Ngoi Bồ-đề ấy ra, nơi cc php thiện khng vin mn, tức phương tiện đ thật sự l hữu thượng. Đy chnh l chỗ Như Lai ni l phi php.

+ Do đấy gọi l php thiện: Ở đy c g? Tụng nu:

Do tnh lậu, phi php

V thế chẳng php thiện

Do đấy gọi l thiện.

Do tnh hữu lậu, nn chng khng thể nắm giữ tướng hữu lậu, tức khng thể duy tr. Do đấy gọi l phpthiện, tức v tnh v lậu quyết định c thể nắm giữ l tnh thiện.

+ Nếu cần dng php thiện đạt được Đại Bồ-đề, th mọi php thuyết giảng hiện c cũng khng thể đạt được Bồ-đề, v l tnh v k. V ngăn dứt vấn nạn ấy, nn lại ni về phước c sai biệt để đp. Php được nu giảng, giả như khiến l v k, th chung cuộc vẫn c chỗ đạt được. Tụng nu:

Ni php tuy v k

Khng chẳng được, nn biết.

Do khng phải la php ấy mới c thể đạt Bồ-đề, nn biết dựa vo đấy Bồ-đề mới khế hợp. Tụng nu:

Do một php bảo nầy

Hơn v lượng bu kia.

Nn ở đy tuyn thuyết php bảo, so với v bin cc bu như v số ni Diệu Cao ở trước, l hiển by về phước c sai biệt. Giả như chia ra hng trăm phần, th cũng khng thể bằng một, cho đến ni rộng. Tụng nu:

Nơi cc loại ton, thế

Nhn cũng c sai khc

Tầm tư nơi thế gian

Dụ chỗ khng snh kịp.

Đy l ni về nghĩa g? Tức đem phước ấy so với nhm phước ở trước. L ni về cc loại ton số, thế phần, nhn nơi bốn thứ sai biệt. Tm xt khắp thế gian rồi, cũng khng một dụ no c thể so snh.

+ Ni do ton số sai biệt: L khởi đầu từ giả phn lm trăm phần, cho đến hoặc l ton phần, cũng khng lm r chỗ sai khc.

+ Chỉ ni về tnh ton: Đy tức nn biết l thu gồm chung. Ngoi ra, cn kể đến cc thứ ton số hiện c.

+ Hoặc l thế phần: Do thế lực ấy c sai biệt. Như người mạnh yếu, sự việc khng như nhau.

+ Hoặc l tỷ số: Do phẩm loại sai khc. Ni loại phước nầy vốn khng so đối về số lượng với loại phước ở trước. Như kẻ sang hn khng cng số đối chiếu.

+ Nhn: L nu r về nhn ấy. Quả cũng khng can dự, nn ni kia cũng khng thể cng với đy lm nhn. Nơi thế gian nầy hon ton khng c dụ để c thể so đối với phước. Do phước ở trước ấy so với phước nầy thật l giảm thiểu, đều khng đủ ni, nn viết l: Cho đến th dụ cũng khng thể đạt được.

+ Nếu ni php kia, tnh tướng bnh đẳng, nn khng bnh đẳng, tức khng c chủ thể ha độ, đối tượng được ha độ. V sao Đức Như Lai ni l giải thot hữu tnh? V nhằm loại trừ vấn nạn ấy nn khởi phần văn sau. L để hiển by về nghĩa g? Tụng nu:

Php giới l bnh đẳng

Phật khng độ chng sinh

Nơi cc tn cng nhm

Khng ở ngoi php giới.

Phm gọi l hữu tnh, tức nơi uẩn xứ kia, do danh cng uẩn, khng ở ngoi php giới. Tức tnh của php giới ấy l bnh đẳng. V thế, khng từng c một chng sinh no c thể l đối tượng độ thot của Như Lai. Đy tức v sao nn c ng chấp? Đ l c g? Nếu ni chỉ giải thot mỗi năm uẩn ấy m thi, th đấy tức l c sự thừa nhận chng sinh. Do như thế nn tụng nu:

Nếu khởi nơi php chấp

Cng ng chấp hơn, đồng

Định chấp thot hữu tnh

L khng chấp, vọng chấp.

Như viết: Nầy Diệu Sinh! Ng chấp, Như Lai ni l phi chấp. Vọng chấp, Như Lai ni l phi sinh. L nghĩa khng thể sinh khởi php Thnh. Nếu ni khng nn dng tướngđầy đủ để qun Như Lai, v khng phải l tự tnh kia. Do l tự tnh của Php thn. Nhưng Php thn, tự tnh của Như Lai ấy, c thể dng tướng đầy đủ để so snh, nhận biết. C người tạo nn vấn nạn như thế. V dứt trừ nghi, nn dấy khởi phần văn tiếp sau. L nhằm lm r về nghĩa g? Tụng nu:

Chẳng nn dng thể sắc

Chỉ Php thn Như Lai

Chớ khiến Chuyển lun vương

Cng Như Lai ngang nhau.

Đy tức chỉ cho phước của tướng bo, cũng gọi l tướng đầy đủ. Do kia thnh tựu đy, tức nhờ vo diệu lực của phước nn đạt được Bồ-đề. C người ni như vầy: Đy tức Đức Như Lai dng tướng đầy đủ kia để hiện chứng Chnh gic V thượng. V dứt bỏ ấy, nn ni: Khng nn dng tướng đầy đủ v.v L nhằm lm r về g? Tụng nu:

Tức quả bo tướng đủ

Phước vin mn khng nhận

C thể tạo Php thn

Do phương tiện, tnh khc.

Do chn Php thn l tự tnh của tr, so với thể tnh của phước kia l khng đồng. Hai tụng nầy, chnh l hiển by về nghĩa thế no? Tụng nu:

Nếu dng sắc thấy Ta

Dng m thanh tm Ta

Người kia khởi cần t

Khng thể được thấy Ta.

Nn qun php tnh Phật

Tức Php thn Đạo sư

Php tnh, tức kh biết

Kẻ kia khng thể tỏ.

Trong hai tụng ấy, về nghĩa như đ ni. Tụng nu:

Chỉ thấy sắc, nghe tiếng

Người ấy chẳng biết Phật

Php thn, chn như ấy

Chẳng phải cảnh giới thức.

của văn nầy l nu r, khng nn dng hai thứ sắc, thanh để qun Như Lai. Do đ phm phu khng thể thấy. Đy l thế no? Tức người kia khởi tinh tấn sai lạc (Cần t). L ni phm phu đ vọng khởi tinh tấn sai lạc, khng dựa nơi chnh đạo, để cầu thấy Như Lai.

Đy gọi l php tnh, tức l chn như.

Nếu ni phước khng chứng đắc Bồ-đề, th đấy tức nghiệp phước của Bồ-tt, quả đ nn đoạn. V giải thch nghi vấn ấy, nn c phần văn tiếp sau.

Ni tnh của phước ấy, tuy khng thể tự mnh tạo nn xứ gic ngộ, như tụng nu:

Phước kia khng hề mất

Quả bo khng đoạn dứt

Được nhẫn cũng khng đoạn

Do đạt khng cấu nhiễm.

Lại luận về nhn phước

V đấy nu dụ kia

Phước ấy khng c bo

Chnh nhận, khng nhận vượt.

Do đấy l tnh tư lương của tr kia. Lại cn l thế no? Tức lại ở nơi phước đ đ nu by về dụ chăng? Nn ni:

Được nhẫn cũng khng đoạn

Do đạt khng cấu nhiễm

Lại luận về nhn phước

V đấy nu dụ kia.

Lại c nghi vấn: Đ đắc php Nhẫn v sinh, nn tr chẳng sinh. Cc phước của Bồ-tt đều nn đoạn dứt. V hiển by phước khng đoạn dứt, lại thanh tịnh tột cng, tức phước đạt được đ nhiều, quả bo cũng hơn hẳn. Ở nơi php khng sinh, chứng đắc v tnh. C hai thứ v tnh. Do thể tnh của hai thứ ấy khng sinh.

* Kinh ni: Nầy Diệu Sinh! Nn nhận lấy đng, khng nn nhận lấy vượt qu.

Thế no l nhận lấy đng, khng nn thọ nhận vượt qu?

Đp: Do phước kia khng bo, nn thọ nhận đng, khng vượt qu. Phm cc phước hiện c, chiu cảm quả bo, khiến đng chn bỏ, nn biết sự thọ nhận ấy l nhận lấy vượt qu, như vượt qu đường chnh m đi vo đường hiểm. Nhưng phước kia khng chiu cảm quả bo, do đ, chỗ thọ nhận như vậy l nhận lấy đng đắn, khng phải l vượt qu.

Hỏi: Nhm phước của Bồ-tt đ khng chiu cảm bo, th quả đạt được, lm sao c thể nhận biết?

Đp:

Phước kia tạo quả ha

Tạo lợi ch hữu tnh

Sự ấy do tự nhin

Thnh Phật, hiện cc phương.

Đến, đi cũng l ha

Chnh gic lun chẳng động

Nơi xứ php giới kia

Chẳng một, khc nn biết.

Chư Phật, Thế Tn hiện cc thứbiến ha, khng phải Như Lai kia hoặc đến hoặc đi v.v, nn ni:

Sự ấy do tự nhin

Thnh Phật, hiện cc phương

Đến, đi cũng l ha

Chnh gic lun chẳng động.

V hiển by về nghĩa đ, nn sinh khởi phần văn sau.

Từng khng c đi, cũng khng c đến, do đấy nn gọi l Như Lai. Đy c thế no? Nếu Như Lai c những dị biệt như đi, đến v.v, tức l khng đng. Như tnh thường kia l khng c biến đổi.

+ Nu dụ về vi trần lm mực: L dụ về g, hiển by về sự g? Đp:

Nơi xứ php giới kia

Chẳng một, khc nn biết.

Ni Như Lai ấy nơi xứ của php giới, tnh khng phải một, khng phải khc. hiển by về sự ấy, nn lm sng r với dụ kia. Tụng nu:

Vi trần dng lm mực

Dụ hiển by php giới.

Lại, thế giới lm mực, dụ lm r về nghĩa g? Tụng nu:

Luận ấy tạo sự Mực

Lm r phiền no tận

Tnh khng tụ, khng hợp

Hiển thị phi một tnh

Nơi tnh hợp chung kia

R tnh chẳng phải khc.

V như tạo thnh mực, số lượng bụi bặm hiện c l rất nhiều, cực nhỏ, tnh khng phải l một xứ, vật được tụ tập ấy khng phải l mộtxứ, cũng khng phải l tnh khc, l do tập hợp chung. Đấy l do khng c l đoạn cắt mỗi mỗi ring biệt, nn biết như thế. Chư Phật, Thế Tn, ở trong php giới, đ dứt trừ hết phiền no chướng, tnh khng phải l một xứ, cũng khng phải l tnh khc. Đ tức l gồm nu Tam thin đại thin thế giới, khng l tnh tụ, cng l tnh tụ, dị ấy cũng đồng.

+ Như Lai ni chẳng phải l tnh tụ, thế nn ni l cực vi tụ: Đy l lm r về nghĩa g? Nếu vật được tch tụ ấy l một, th khng nn gọi đấy l tụ cực vi. Lại, nếu l một giới, cũng khng nn ni Tam thin đại thin thế giới. Do vậy nn ni: Đấy tức l chấp c tụ. Đy tức Như Lai ni l phi chấp, chẳng l chấp tụ. V vọng chấp ấy, nn ni l chấp tụ. Nhằm nu r khc với đy, ngoi ra đều nn khng chnh tr v thượng (?). Lại c nhn g? Cc kẻ phm phu, ở nơi thật khng c tụ m chấp chăng? (?) V dứt trừ vấn nạn ấy nn ni, kẻ chấp kia, chỉ l theo tục luận m ni c như thế. Đy l lm r về nghĩa g? Tụng nu:

Chẳng r, chỉ lời tục

Cc phm ngu vọng chấp.

+ Nầy Diệu Sinh! Cc hữu tnh ni Như Lai đ tuyn thuyết ng kiến v.v: Đấy l hiển by về nghĩa g? Tụng nu:

Đoạn hai thứ ng, php

Đ gọi l chứng gic.

Ni hai thứ ng, php, thể l khng, nn hai thứ ấy tuy ni được đoạn, nhưng cũng khng chứng đắcBồ-đề. Vậy đoạn ci g m c thể đạt được? Đp: Do đoạn trừ hai kiến. Hai kiến ấy l đối tượng được đoạn trừ. Tụng nu:

V thế, kiến, khng kiến

Khng cảnh, chấp hư vọng.

Do đấy nn biết, thể của ng l khng. Cc hữu tnh, ng kiến, Như Lai ni l phi kiến, do khng c cảnh. ni cảnh của ng hiện c, nguyn lai l khng. Văn viết: Nn gọi l ng kiến: L nu r, do phn biệt hư vọng nn c. Như thế, nơi l v ng, hiển by tnh của kiến, khng kiến xong, cũng l hiển by tnh của kiến, khng kiến đối với php. Do đấy văn viết: Nơi tất cả php, nn nhận biết như thế. Nhưng tưởng php ấy, tnh cũng l phi tướng, nn cũng như ng kiến. Lại c g? Hai kiến ng, php đ ni l tnh phi kiến chăng? Đp nu:

Do đấy l chướng tế

Biết như vậy nn đoạn.

Nghĩa được hiển by nầy, hai thứ ng, php ấy, l kiến thủ. Đy nghĩa l chướng vi tế. Do nơi hai sự, nhận biết đng về tnh phi kiến như vậy, mới c thể đoạn trừ. Kinh viết: Nn biết như vậy! Nn thấy như vậy! Nn hiểu như vậy! Văn ấy ni, như tụng nu:

Do đắc hai thứ tr

Cng định, mới dứt trừ.

Nghĩa l, do tr ph tục, thắng nghĩa, cũng do định l chỗ dựa của hai tr ấy, mới dứt trừ chướng kia.

Lại luận về phước c sai biệt l hiển by về nghĩa g? Tụng nu:

Nu phước r ha thn

Phước v tận, chẳng khng.

Đức Như Lai tuy l tự nhin rộng tạo mọi sự ha dụng, nhưng ha thn kia tuyn thuyết chnh php, tức l phước v lậu, nn thnh giới hạn khng c tận.

Thế no l chnh thuyết v.v? nầy l hiển by Như Lai khng tự ni Ta l ha thn. Tụng nu:

Lc chư Phật thuyết php

Khng ni thn l ha

Chnh do khng tự ni

Nn l ni chn thật.

Đy l ni về những g? Tức nhằm biện minh Như Lai tuy v chng sinh tuyn dương Php, Ha, nhưng khng tự ni: Ta l ha thn. Do tạo khng chnh thuyết như thế, nn việc ấy được gọi l chnh thuyết. nu r, nếu khc với đấy, th nơi cc chng sinh được ha độ kia khiến họ khng sinh cung knh. Đy chnh l sự việc tạo lợi ch cho nhiều chng sinh, lại l khng php c thể thuyết giảng. Nếu ni Như Lai l ha thn nhiều, thuyết php v tận, v sao Đức Phật lại ni c Niết-bn? V giải thch nghi vấn ấy, nn tụng nu:

Như Lai chứng Niết-bn

Khng tạo cũng chẳng khc.

Khng phải cc Như Lai chứng vin tịch l sự tạo tc. Tự tnh của hữu vi so với sự tạo tc ấy lại l khng khc. Tuy hiện Niết-bn m l ha hiện, chỉ r đồng nơi sinh tử để tạo lợi ch cho chng sinh. Nhằm lm r Như Lai khng trụ nơi Niết-bn. Sinh tử, Niết-bn, cả hai đều khng trụ. Lại c nhn g? Tức chỉ r đồng với sinh tử, nhưng khng trụ nơi sự nhn duyn của sinh tử chăng? Đp nu:

Hết thảy php hữu vi

Như sao, mng, đn, huyễn

Sương, bọt, mộng, chớp, my

Nn qun xt như thế

Hợp tạo ấy c chn

Dng chnh tr để qun.

Do dng chn sự như sao v.v l đồng php dụ, dụ cho chn thứ chnh tr qun nơi cảnh. Những g l chn qun? Nn biết tức l chn thứ sự của đối tượng được qun. Sao gọi l đối tượng được qun? Tụng nu:

Tướng kiến cng với thức

Xứ ở, thn thọ dụng

Qu khứ cng hiện cn

Chưa đến quan st r.

Ở đy, nn qun kiến như tinh t. Nghĩa l tm php, chnh tr, nh sng như mặt trời đ xuất hiện th nh sng của tinh t kia hon ton ẩn mất. Nn qun cảnh tướng của đối tượng duyn như người c mắt bị nhặm, nhn thấy những vng trn li ti, l vọng hiện. Nn qun thức kia cũng như ngọn đn. Ở đy, chủ thể nương dựa nhận thấy, do sức của i cấu nhiễm m được sinh. Nn qun nơi chốn cư tr cũng như huyễn ảo, tức kh thế gian c nhiều chất lạ, tnh khng thật. Nn qun về thn v như giọt sương, chỉ trụ trong chốt lt. Qun sự thọ dụng cũng như đm bọt nước. Tnh thọ dụng ấy l do ba sự kết hợp m sinh. Nn qun mọi sự hợp tạo đ c của qu khứ đồng nơi cảnh mộng, tnh chỉ l nhớ nghĩ. Nn qun sự việc hiện tại giống như nh chớp, tnh mau chng diệt mất. Nn qun vị lai, thể như lớp my, thức A-lại-da ở nơi phần vị chủng tử, thể c thể thu giữ cc chủng tử.

Lc tạo chn thứ qun xt ấy, c được lợi ch g, đạt được thắng tr g? Tụng nu:

Do qun xt cc tướng

Thọ dụng cng đổi dời

Ở trong sự hữu vi

Đạt tự tại v cấu.

Nghĩa nầy l thế no? Qun php hữu vi c 3 thứ:

1. Do qun thấy cảnh, nhận biết: Tức l qun xt tướng hữu vi hợp tạo.

2. Do qun kh thế gian, thn cng đối tượng thọ dụng. Tức l qun về sự thọ dụng. Ở đy l do chỗ thọ dụng kia.

3. Do qun về ba đời lun chuyển biến sai biệt. Tức l qun về sự đổi dời, khng dừng trụ.

Do qun ấy, nn c thể ở trong cc php hữu vi đạt được tự tại ty khng chướng ngại. V đấy, khiến ở nơi sinh tử nhưng khng nhiễm phiền no. Tr kia nếu chứng vin tịch Khi thn, th đu c vị của tm bi. Tụng nu:

Do php hy hữu chư Phật ấy

Đ-la-ni cu nghĩa thm diệu

Từ Tn quyết rồi nghĩa mở rộng

Đạt phước, khiến sinh chng thanh tịnh.

HẾT - QUYỂN 3

back_to_top.png

[ TRANG CHỦ |KINH ĐỈN|ĐẠI TẠNG KINH | TH̀N CHÚ | HÌNH ẢNH|LIN LẠC]

google-site-verification=Iz-GZ95MYH-GJvh3OcJbtL1jFXP5nYmuItnb9Q24Bk0